86. Nguồn Quý Hòa
Vị trí. Xóm Láng, làng Cừa, xã Quý Hòa, huyện Lạc Sơn. Nguồn nước nằm cách thị xã Hòa Bình chừng 30 km về phía đông nam.
j
= 20o35’40"; l = 105o27’30".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ đám ruộng bậc thang trên sườn đồi cát kết quarzit, bột kết, lưu lượng 1 l/s, có nhiều bọt khí.
Lịch sử. Nguồn nước lần đầu tiên được nêu trong công trình của F.Blondel năm 1928 [3] với một vài thông tin sơ lược: nóng, cặn khô 175 mg/l, hàm lượng các chất hữu cơ khá cao. Năm 1940 M. Autret đã đến khảo sát lấy mẫu phân tích [2]. Đoàn 54, đoàn 500 N và nhiều đơn vị địa chất, y tế cũng đã đến nghiên cứu.
Tính chất lý - hóa.
- Mẫu nước do Autret lấy ngày 7/10/40 được phân tích Tại viện Pasteur Hà Nội cho kết quả như sau:
Nhiệt độ = 36oC, pH = 7,3, cặn khô = 229 mg/l.
Thành phần ion và hợp chất (mg/l) gồm: CO2 tự do và bán liên kết =26,4; CO2 liên kết: 156,2; Cl= vết; NaCl = vết; P2O5 = 0,4; SiO2 = 42,5; Al2O3 = 0,2; Fe2O3 = 0,8; CaO = 55,8; MgO =13,7; Na2O = 76,8; Na = 57; K2O =1,6.
- Hai mẫu nước do Viện VSEGINGEO (Liên Xô cũ) và trường ĐHDK HN phân tích cho kết quả như sau:
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 (8/68) VSEGINGEO |
Mẫu 2 (11/4/73) Trường ĐHDK HN |
||
Tính chất vật lý |
trong, không mùi, vị nhạt |
trong, không mùi, vị nhạt |
||
|
T = 37-38oC |
|||
pH |
6,9 |
7,3 |
||
Cặn khô, mg/l |
410 |
240 |
||
Độ khoáng hoá, mg/l |
449,27 (tổng ion) |
352,12 (tổng ion) |
||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
239,8 |
3,93 |
220,88 |
3,62 |
Cl- |
3,55 |
0,1 |
8,86 |
0,25 |
SO42- |
95,0 |
1,97 |
33,56 |
0,69 |
NO3- |
1,0 |
0,01 |
|
|
F- |
0,46 |
0,02 |
0,22 |
0,01 |
Cộng |
339,81 |
6,03 |
263,52 |
4,57 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ |
5,29 |
0,23 |
42,8 |
1,86 |
K+ |
1,56 |
0,04 |
||
Ca2+ |
84,17 |
4,2 |
33,87 |
1,69 |
Mg2+ |
18,24 |
1,5 |
9,6 |
0,79 |
Fe2+ |
0,2 |
0,02 |
2,23 |
0,07 |
Al3+ |
0,1 |
0,01 |
||
Cộng |
109,46 |
5,99 |
88,6 |
4,42 |
Các hợp phần khác, mg/l |
H4SiO4 =22
|
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - sulfat calci - magnesi hoặc bicrcbonat natri-calci, khoáng hóa rất thấp.
Xếp loại. Nước ấm.