75. Nguồn Khe Mảng
Vị trí. Bản Khe Mảng, huyện Trấn Yên.
j
= 21o52’30"; l = 104o24’00".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ đá ryolit bị phong hóa và cát kết thạch anh ở ngọn suối. Lưu lượng 1 l/s.
Lịch sử. Được Đoàn 20B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Sơn La năm 1974.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H2S Vị: lợ Nhiệt độ: 45oC pH: Độ khoáng hoá: 1749,43 mg/l ( tổng ion) |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
161,70 |
2,65 |
|
Na+ + K+ |
101,50 |
4,41 |
Cl- |
51,24 |
1,49 |
|
Ca2+ |
304,61 |
15,20 |
SO42- |
1052,60 |
21,90 |
|
Mg2+ |
77,78 |
6,4 |
Cộng |
1265,54 |
26,045 |
|
Cộng |
483,89 |
26,01 |
Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - magnesi, khoáng hóa vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá, nóng vừa.