72. Nguồn Trạm Tấu 1
Vị trí. Huyện lỵ Trạm Tấu. Gần bản khai hoang của huyện, cách huyện lỵ 2km về phía tây nam.
j
= 21o29’30"; l = 104o20’10".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ một hang karst trong đá vôi, bên bờ trái của một con suối, cách suối 60m. Lưu lượng 2 l/s.
Lịch sử. Được Đoàn 20G khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Yên Bái năm 1971. Năm 1978 Viện KHVN cũng đã đến khảo sát.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 21/5/71 được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H2S Vị: nhạt Nhiệt độ: 45-47oC pH: 7,0 Độ khoáng hoá: 987,48 mg/l |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
213,36 |
3,5 |
|
Na+ K+ |
22,99 |
1,0 |
Cl- |
14,18 |
0,4 |
|
Ca2+ |
186,31 |
9,3 |
SO42- |
500,00 |
10,41 |
|
Mg2+ |
47,39 |
3,9 |
NO2- |
|
|
|
NH4+ |
0,20 |
0,01 |
F- |
|
|
|
Fe2+ |
2,79 |
0,10 |
Cộng |
727,74 |
14,31 |
|
Cộng |
259,74 |
14,31 |
Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - magnesi, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước nóng vừa.