70. Nguồn Bản Hốc
Vị trí. Bản Hốc, xã Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn. Nguồn nước nằm cách Nghĩa Lộ khoảng 9,5 km về phía Yên Bái.
j
= 21o35’00"; l = 104o34’25".Dạng xuất lộ. Nước lộ thành nhiều mạch trong lòng suối và bãi bồi không đo được lưu lượng.
Lịch sử. Năm 1940 M. Autret đã lấy mẫu phân tích [2].
Năm
1971 Đoàn 20 G đã đến khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Yên Bái. Về sau Đoàn 54, Viện KHVN và nhiều đơn vị địa chất đã đến nghiên cứu.Tính chất lý - hóa.
- Theo M.Autret NK Bản Hốc có những đặc tính lý - hóa sau:
Nhiệt độ = 38oC; pH=6,6; cặn khô = 2536 mg/l.
Thành phần ion và các hợp chất chính ( mg/l) gồm : CO2 tự do và bán liên kết=57,2; CO2 liên kết=161,4; Cl = 1,7; NaCl=2,9; P2O5 = 0,3; SO3 = 1155,2; As=0,002; SiO2 = 40; Al2O3 = 2,9; Fe2O3 = 1,1; CaO = 706,4; MgO = 121,6; Na2O= 64,1; Na = 47,6; K2O = 1,7.
- Các mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC, trường ĐHDK HN và ĐHMĐC cho kết quả như sau:
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 (26/3/69) Liên đoàn BĐĐC |
Mẫu 2 (24/2/74) Trường ĐHDK HN |
Mẫu 3 ( 25/1/78) Trường ĐHMĐC |
|||
Tính chất vật lý |
trong, mùi H2S, vị lợ |
mùi H2S, vị lợ |
trong, mùi H2S, vị lợ |
|||
|
T = 51oC |
|||||
pH |
7,5 |
7,2 |
||||
Cặn khô, mg/l |
2142 |
2420 |
||||
Độ khoáng hoá, mg/l |
|
2430,04 (tổng ion) |
|
|||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
90,92 |
1,49 |
246,51 |
4,04 |
244,07 |
4,0 |
Cl- |
16,34 |
0,46 |
11,7 |
0,33 |
6,82 |
0,192 |
SO42- |
1051,90 |
21,907 |
1489,0 |
31,0 |
1417,62 |
29,510 |
Br- |
|
|
7,0 |
0,086 |
|
|
Cộng |
1159,16 |
23,857 |
1754,21 |
35,456 |
1668,51 |
33,702 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ + K+ |
43,45 |
1,891 |
117,85 |
5,126 |
52 |
2,26 |
Ca2+ |
361,12 |
18,02 |
475,95 |
23,75 |
517,63 |
25,83 |
Mg2+ |
45,81 |
3,77 |
82,03 |
6,752 |
79,74 |
6,56 |
Fe2+ |
4,58 |
0,164 |
||||
NH4+ |
2,0 |
0,011 |
|
|
||
Cộng |
456,96 |
23,845 |
675,83 |
35,628 |
666,97 |
35,10 |
Các hợp phần khác, mg/l |
H2SiO3 =23,9 |
H4SiO4 =45 |
Kiểu hoá học. Nước sulfat calci, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. NK brom, nóng vừa.