68. Nguồn Bản Vệ
Vị trí. Bản Vệ, xã Thành Sơn, huyện Văn Chấn.
j
= 21o37’10"; l = 104o30’10".Dạng xuất lộ. Nước chảy thành vũng lớn vài chục m2 ở đầu ngọn suối.
Lịch sử. Năm 1940 M. Autret đã lấy mẫu phân tích [2].
Năm
1975 Đoàn 54 đã đến khảo sát trong quá trình lập bản đồ NK miền Bắc.Tính chất lý - hóa.
- Mẫu nước do Autret lấy ngày 29/11/40 được phân tích tại Viện Pasteur Hà Nội cho kết quả như sau:
Nhiệt độ = 30,5oC; pH=7,1; cặn khô = 849,5 mg/l.
Thành phần ion và các hợp chất chính ( mg/l) gồm : Cl = vết; NaCl=vết; P2O5= 1,0; SO3 = 339,5; SiO2 = 25; Al2O3 = 3,0; CaO = 230,5; MgO = 61,5; Na2O= 55; Na = 40,8; K2O = 3,7.
- Mẫu do Đoàn 54 lấy ngày 24/2/75, được phân tích tại trường ĐHDK HN cho kết quả như sau:
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H2S Vị: hơi lợ Nhiệt độ: 30oC pH: 6,72 Độ khoáng hoá: 1056,84 mg/l |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
229,43 |
3,76 |
|
Na+ + K+ |
80,92 |
3,52 |
Cl- |
6,74 |
0,19 |
|
Ca2+ |
165,33 |
8,25 |
SO42- |
528,0 |
10,99 |
|
Mg2+ |
38,52 |
3,17 |
NO2- |
|
NH4+ |
||||
F- |
0,20 |
0,01 |
|
Fe2+ |
4,70 |
0,16 |
Br- |
3,0 |
0,04 |
|
Fe3+ |
||
Cộng |
767,37 |
14,99 |
|
Cộng |
289,47 |
15,10 |
Các hợp phần khác (mg/l): H4SiO4 = 35 |
Kiểu hoá học. Nước sulfat - bicarbonat calci - natri - magnesi, khoáng hóa vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hóa, ấm.
Tình trạng sử dụng. Dân địa phương dùng cho sinh hoạt.