67. Nguồn Rừng Si
Vị trí. Bản Quán, xã Sơn A, huyện Văn Chấn. Cách bản Quán 300 m về phía đông.
j
= 21o40’30"; l = 104o30’30".Dạng xuất lộ. Nước lộ trong một vũng lầy, đường kính 2 m, trong vũng có bùn nhão xen lẫn cỏ và gỗ mục. Nước đůn lên mạnh mang theo nhiều bọt khí. Lưu lượng khoảng 1,2 l/s,. Cách mạch này 200 m về phía bắc gặp một mạch thứ hai. ở đây nước đůn lên mạnh với nhiều bọt khí . Lưu lượng 0,3 l/s.
Lịch sử. Năm 1977 Đoàn 500 N đã đến khảo sát trong quá trình lập bản đồ ĐCTV Việt Nam tỷ lệ 1:500.000. Năm 1978 Viện KHVN cũng đến nghiên cứu.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 25/1/78, được phân tích tại PTN Dầu khí.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H2S Vị: lợ Nhiệt độ: 41oC pH: 8,0 Độ khoáng hoá: 2920 mg/l ( cặn khô) |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
244,07 |
4,0 |
|
Na+ |
17,20 |
0,746 |
CO32- |
|
K+ |
8,8 |
0,225 |
||
Cl- |
6,82 |
0,192 |
|
Ca2+ |
608,01 |
30,340 |
SO42- |
1740,63 |
36,24 |
|
Mg2+ |
124,60 |
10,250 |
Br- |
0,41 |
0,005 |
|
Fe2+ |
||
I- |
0,32 |
0,002 |
|
Fe3+ |
||
Cộng |
1991,71 |
40,439 |
|
Cộng |
758,61 |
41,561 |
Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - magnesi, khoáng hóa vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá, nóng vừa.
Tình trạng sử dụng. Dân địa phương vét thành một vũng rộng, đường kính 3 m để tắm giặt.