65. Nguồn Bản Cải ( Bản Bon, Cò Cọi )
Vị trí. Bản Cải, xã Sơn A, huyện Văn Chấn. Từ km 4 cách Nghĩa Lộ về phía bắc theo đường 11 rẽ về phía tây độ 2km đến Bản Cọi, đi tiếp 100m, rồi rẽ về phía nam sẽ đến.
j
= 21o38’00"; l = 104o29’40".Dạng xuất lộ. Nước chảy lên từ bãi bồi mới trong thung lũng Nậm Cải thành nhiều mạch lộ, lưu lượng 14 l/s.
Lịch sử. Nguồn nước đã được mô tả khá chi tiết trong công trình của M. Autret năm 1941 [2] dưới tên gọi Bản Phay với những đặc điểm sau: nước nóng 44-45oC, có chứa nhiều khí, xuất lộ thành 5 mạch trên một khu đất bán kính 100 m. Mạch chính có lưu lượng 40-50 m3/h.
Đoà
n 20 G đã đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Yên Bái năm 1971. Về sau Đoàn 54 và nhiều đơn vị địa chất khác cũng đã đến khảo sát.Tính chất lý - hóa. Có 3 mẫu nước do Viện Pasteur Hà Nội (1940), Đoàn 54 (1971) và trường ĐHDK HN phân tích cho kết quả như sau (mẫu số 1 đã được chuyển sang dạng ion).
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 (30/11/40) (mạch chính) Viện Pasteur HN |
Mẫu 2 (4/71) Đoà n 54 |
Mẫu 3 Trường ĐHDK HN |
|||
Tính chất vật lý |
trong, không mùi, vị lợ |
trong, không mùi, vị lợ |
||||
|
T = 44,5oC |
|||||
pH |
6,7 |
6,0 |
7,41 |
|||
Cặn khô, mg/l |
2700 |
2461 |
||||
Độ khoáng hoá, mg/l |
|
2464,4 (tổng ion) |
2580,66 (tổng ion) |
|||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
144,0 |
2,35 |
294,0 |
4,818 |
305,09 |
5,0 |
Cl- |
6,10 |
0,171 |
16,6 |
0,468 |
21,48 |
0,606 |
SO42- |
1330,0 |
27,72 |
1475,4 |
30,720 |
1537,0 |
32,0 |
PO43- |
1,64 |
0,024 |
|
|
|
|
F- |
|
|
|
|
1,42 |
0,075 |
Br- |
|
|
|
|
3,0 |
0,038 |
I- |
|
|
|
|
2,1 |
0,017 |
Cộng |
1481,74 |
30,265 |
1786,0 |
36,006 |
1870,09 |
37,737 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ |
46,8 |
2,02 |
82,2 |
3,58 |
124,93 |
5,434 |
K+ |
7 |
0,18 |
||||
Ca2+ |
482,0 |
24,05 |
511,0 |
25,5 |
490,90 |
24,496 |
Mg2+ |
85,0 |
6,99 |
83,30 |
6,855 |
94,2 |
7,747 |
Fe2+ |
0,56 |
0,02 |
1,9 |
0,068 |
||
Al3+ |
2,7 |
0,3 |
|
|
0,54 |
0,06 |
Cộng |
624,06 |
33,56 |
678,4 |
36,003 |
710,57 |
37,737 |
Các hợp phần khác, mg/l |
H2SiO3 =68,9 CO2 = 123,2 |
H2SiO3 =61,75 |
H4PO4 =45 CO2 = 222,6 |
Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - magnesi, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước khoáng silic - iođ, nóng vừa.
Tình trạng sử dụng. Năm 1943 bác sĩ Lê Khắc Quyền đã nghiên cứu thử nghiệm sử dụng NK Bản Cải để chữa bệnh [23] (tiếc rằng chúng tôi chưa sưu tầm được văn liệu này). Dân địa phương đã xây thành một cái giếng để tắm rửa.