63. Nguồn Tú Lệ

Vị trí. Bản Nước Nóng, xã Tú Lệ, huyện Văn Chấn. Nguồn nước nằm bên trái đường Tú Lệ đi Nghĩa Lộ, cách cầu Tú Lệ 1 km, cách đường 20 m.

j = 21o47’40"; l = 104o17’30".

Dạng xuất lộ. Nước xuất lộ thành 2 mạch cách nhau khoảng 10 m, gần mép suối Ngòi Hút, ngay phía trên chỗ hợp lưu với suối Nậm Có.

- Nguồn thứ nhất nằm cách suối 3m, cao hơn mặt suối 1 m, lưu lượng 2,4 l/s,

- Nguồn thứ hai nằm phía dưới nguồn thứ nhất theo dòng chảy, thấp hơn mặt suối 0,6 m nhưng mực nước cao hơn mặt suối 0,1 m. Lưu lượng 5,4 l/s, nhiệt độ 35oC.

Lịch sử. Nguồn nước lần đầu tiên được nêu trong công trình của F. Madrolle năm 1923 [26]. Năm 1940 M. Autret đã lấy mẫu phân tích [2].

Đoàn 20 G đã đến khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Yên Bái năm 1971. Năm 1978 Viện KHVN cũng đến khảo sát, lấy mẫu.

Tính chất lý - hóa.

- Mẫu nước do Autret lấy ngày 1/12/40 có những đặc tính lý - hóa sau:

Nhiệt độ = 39oC; pH=6,9; cặn khô = 2590 mg/l.

Thành phần ion và hợp chất ( mg/l) : CO2 tự do và bán liên kết = 30,8; CO2 liên kết=125,8; Cl = vết; NaCl=vết; P2O5 = 1,2; SO3 = 1296,5; SiO2 = 28; Al2O3=2,8; Fe2O3 = 0,2; CaO = 609,3; MgO = 282,5; Na2O = 63,7; Na = 47,3; K2O= 6,6.

- Các mẫu do trường ĐHDK HN và Viện Dầu khí phân tích cho kết quả như sau:

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (27/2/74)

Trường ĐHDK HN

Mẫu 2 (15/3/74)

PTN Dầu khí

Tính chất vật lý

trong, mùi H2S, vị lợ

trong, mùi H2S, vị lợ

 

T = 37oC

T = 38oC

pH

7,61

7,0

Cặn khô, mg/l

2926,7

3330

Độ khoáng hoá, mg/l

2995,27 (tổng ion)

 

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

201,36

3,299

207,46

3,4

Cl-

10,64

2,3

8,16

0,23

SO42-

2022,0

42,099

2045,56

42,616

F-

0,4

0,02

 

 

B-

0,5

0,045

 

 

Br-

 

 

0,41

0,005

I-

1,17

0,009

 

 

Cộng

2236,07

45,772

2253,59

46,251

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

7,4(K++Na+)

0,322

18,8

0,816

K+

   

10,0

0,256

Ca2+

501,0

25,0

538,17

26,855

Mg2+

246,2

20,247

234,32

19,270

Fe2+

4,10

0,147

   

Al3+

0,50

0,056

 

 

Cộng

759,20

45,772

801,29

47,197

Các hợp phần khác, mg/l

H4SiO4 =33

H2SiO3 =20

Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - magnesi, khoáng hoá vừa.

Xếp loại. Nước khoáng iođ, ấm.

Tình trạng sử dụng. Dân địa phương xây hồ tắm.