62. Nguồn Nậm Có

Vị trí. Bản Có, xã Tú Lệ, huyện Văn Chấn.

j = 21o48’40"; l = 104o17’20".

Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ bờ trái suối Nậm Có giữa các tảng lăn đá vôi lẫn trong đất, lưu lượng 0,5 l/s, có bọt khí. Tại điểm lộ có tích tụ travertin.

Lịch sử. Được Đoàn 20 G khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Yên Bái năm 1971. Năm 1974 Đoàn 54 đã đến khảo sát.

Tính chất lý - hoá.

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (17/5/71)

Liên đoàn BĐĐC

Mẫu 2 (27/2/74)

Trường ĐHDK HN

Tính chất vật lý

trong, mùi H2S, vị lợ

trong, mùi H2S, vị lợ

 

T = 38oC

 

pH

7,0

6,95

Độ khoáng hoá, mg/l

1580

2375,46

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

244,08

4,0

154,98

2,54

Cl-

14,18

0,4

17,73

0,5

SO42-

900,0

18,74

1584,0

32,979

F-

 

 

0,26

0,016

Br-

 

 

0,66

0,008

Cộng

1158,26

23,14

1757,63

36,043

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+ + K+

35,19

1,53

7,93

0,345

Ca2+

310,60

15,50

440,28

22,0

Mg2+

72,96

6,00

164,16

13,5

Fe2+

2,79

0,10

5,46

0,196

NH4+

0,20

0,0

   

Cộng

421,74

23,13

617,83

36,041

Các hợp phần khác, mg/l

 

H4SiO4 =38

Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - magnesi, khoáng hoá vừa.

Xếp loại. Nước khoáng hóa, ấm.