57. Nguồn Nà ún

Vị trí. Xã Pắc Ta, huyện Than Uyên.

j = 22o04’00"; l = 103o50’20".

Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ bồi tích của một con suối trên quãng dài 50 m với tổng lưu lượng khoảng 8,5 l/s. Nước chứa nhiều bọt khí. Dọc theo dòng chảy có kết tủa màu trắng sữa.

Lịch sử. Nguồn nước được Đoàn 54 đăng năm 1971 trong quá trình lập bản đồ NK miền Bắc. Về sau một số đơn vị địa chất đã đến khảo sát.

Tính chất lý - hoá.

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (4/71)

Đoàn 54

Mẫu 2 (6/3/74)

Trường ĐHDK HN

Tính chất vật lý

trong, mùi H2S, vị lợ

trong, mùi H2S, vị lợ

 

T = 50oC

 

pH

6,9

7,5

Cặn khô, mg/l

3200

2840

Độ khoáng hoá, mg/l

 

2882,14

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

140,4

2,30

145,83

2,39

Cl-

4,4

0,124

7,09

0,20

SO42-

1908,4

39,70

1969,3

41,0

F-

 

 

1,7

0,09

Cộng

2053,2

42,124

2123,92

43,59

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+ + K+

87,83

3,824

71,96

3,13

Ca2+

513,0

22,31

486,0

24,25

Mg2+

193,3

15,90

197,6

16,25

Fe2+

1,7

0,06

2,7

0,10

Al3+

   

0,16

0,02

NH4+

0,6

0,03

   

Cộng

796,43

42,124

758,42

43,75

Các hợp phần khác, mg/l

SiO2 = 26

H4SiO4 =30, H2S = 0,6

Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - magnesi, khoáng hoá vừa.

Xếp loại. Nước khoáng hoá, nóng vừa.