55. Nguồn Nà Ban

Vị trí. Xã Thân Thuộc, huyện Than Uyên. Cách Nà Ban 900m về phía đông bắc, cách đường đi từ Than Uyên đến Bình Lư 2 km về bên trái.

j = 22o10’00"; l = 103o44’30".

Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ bồi tích một con suối phủ trên đá gốc là đá phiến biến chất, nứt nẻ mạnh. Lưu lượng 5-10 l/s. Có kết tủa màu trắng, nhiều bọt khí.

Lịch sử. Được Đoàn 20 G khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200.000 tờ Yên Bái năm 1971. Đoàn 54 cũng đăng ký trong quá trình lập bản đồ NK miền Bắc năm 1974.

Tính chất lý - hoá.

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (6/1/71)

Liên đoàn BĐĐC

Mẫu 2 (7/3/74)

Trường ĐHDK HN

Tính chất vật lý

trong, mùi H2S, vị lợ

trong, mùi tanh, vị lợ

 

T = 41oC

T = 36oC

pH

 

7,31

Cặn khô, mg/l

 

2403,3

Độ khoáng hoá, mg/l

2041,18 (tổng ion)

 

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

152,54

2,5

189,16

3,1

Cl-

3,19

0,09

7,09

0,20

SO42-

1371,80

28,56

1536,0

31,98

F-

 

 

1,1

0,06

Cộng

1527,53

31,15

1733,35

35,34

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+ + K+

48,97

2,13

266,70

11,60

Ca2+

401,20

20,02

346,69

17,3

Mg2+

109,27

9,0

77,22

6,35

Fe2+

   

2,7

0,09

Cộng

559,44

31,15

693,31

35,34

Các hợp phần khác, mg/l

 

H4SiO4 =45

Kiểu hoá học. Nước sulfat calci, khoáng hoá vừa.

Xếp loại. Nước khoáng hóa, nóng vừa.