TỈNH LÀO CAI
53. Nguồn Lũng Pô
Vị trí. Thôn Lũng Pô, xã An Mú Sung, huyện Bát Xát.
j
= 22o44’30"; l = 103o35’10".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra thành nhiều mạch nhỏ từ cát sỏi ở bờ suối phủ trên đá phun trào kiềm granosyenit ở bờ phải một con suối. Lưu lượng chung khoảng 3 l/s.
Lịch sử. Nguồn nuớc được Đoàn 54 đăng ký trong quá trình lập bản đồ NK miền Bắc Việt Nam năm 1970. Năm 1971 Đoàn 20 E đã đến khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200.000 tờ Lào Cai. Về sau một số đơn vị địa chất khác cũng đã đến khảo sát.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước do Đoàn 54 lấy tháng 12/70, được phân tích tại Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H2S Vị: lợ Nhiệt độ: 53oC pH: 7,0 Độ khoáng hoá: 2480,21 mg/l |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
109,84 |
1,8 |
|
Na+ + K+ |
173,55 |
7,549 |
Cl- |
15,0 |
0,423 |
|
Ca2+ |
468,0 |
23,353 |
SO42- |
1646,0 |
34,270 |
|
Mg2+ |
52,8 |
4,342 |
NO3- |
2,68 |
0,046 |
|
Fe2+ |
||
I- |
|
Al3+ |
11,64 |
1,295 |
||
Cộng |
1773,52 |
36,539 |
|
Cộng |
706,69 |
36,539 |
Các hợp phần khác (mg/l): SiO2 = 88,0 |
Kiểu hoá học. Nước sulfat calci - natri, khoáng hóa vừa.
Xếp loại. Nước khoáng silic, nóng vừa.