49. Nguồn Nước Chiều 2

Vị trí. Bản Nước Chiều, huyện Phù Yên, cách bản Nước Chiều 0,8km về phía nam.

j = 21o18’50"; l = 104o40’55".

Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ lớp phủ Đệ tứ dày gồm cát pha sét và tảng lăn. Lưu lượng 0,13 l/s. Nước sủi bọt. Có kết tủa sắt.

Lịch sử. Được Đoàn 20 G khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200.000 tờ Yên Bái năm 1969. Chương trình Tây Bắc cũng đã đến khảo sát.

Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 18/12/69, được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.

Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H2S Vị: nhạt

Nhiệt độ: 49oC pH: 5,0

Độ khoáng hoá: 998,69 mg/l

Anion

mg/l

mge/l

 

Cation

mg/l

mge/l

HCO3-

347,7

5,698

 

Na+ + K+

11,93

0,519

Cl-

21,30

0,601

 

Ca2+

176,0

8,782

SO42-

375,0

7,808

 

Mg2+

58,36

4,799

NO2-

   

 

NH4+

2,1

0,116

NO3-

4,2

0,068

 

Fe2+

2,0

0,071

I-

   

 

Fe3+

0,1

0,005

Cộng

748,2

14,175

 

Cộng

250,49

14,292

Kiểu hoá học: Nước sulfat - bicarbonat calci - magnesi, khoáng hóa thấp.

Xếp loại. Nước nóng vừa.