46. Nguồn Pê trong
Vị trí. Bản Pê trong, huyện Bắc Yên. Cách Sơn La 50 km về phía đông nam.
j
= 21o13’00"; l = 104o23’00".Dạng xuất lộ. Nước lộ ra từ các khe nứt trong đá vôi, bên bờ suối, cao hơn mực nước suối 1,2 m. Lưu lượng 1 l/s.
Lịch sử. Lần đầu tiên nguồn nước được nêu trong công trình của F. Blondel [4]. Năm 1940 M. Autret đã lấy mẫu phân tích, kết quả được công bố [2].
Năm
1968, Đoàn 20 B đã đến khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Vạn Yên. Về sau đoàn 54 đã đến khảo sát trong quá trình lập bản đồ NK miền Bắc 1977.Tính chất lý - hóa.
- Đặc tính lý-hóa của nước nêu trong văn liệu của Autret như sau:
Nhiệt độ = 28,5oC; pH = 6,6; cặn khô = 564,5 mg/l.
Thành phần ion và các hợp chất chính ( mg/l) gồm : CO2 tự do và bán liên kết = 71,2; CO2 liên kết=235,8; Cl = 0; NaCl=0; P2O5 = 0,3; SO3 = 106; As = 0,001; SiO3 = 29,5; Al2O3 = 1,7; Fe2O3 = 0,32; CaO = 174,9; MgO = 18,4; Na2O = 60,7; Na = 45,1; K2O = 3,1.
- Các mẫu phân tích tại Liên đoàn BĐĐC và trường ĐHDK HN cho kết quả như sau:
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 (17/12/68) Liên đoàn BĐĐC |
Mẫu 2 (25/3/74) Trường ĐHDK HN |
||
Tính chất vật lý |
trong, không mùi, vị nhạt |
trong, không mùi, vị nhạt |
||
|
T = 30oC |
|
||
pH |
6,8 |
7,36 |
||
Cặn khô, mg/l |
648,14 |
466,9 |
||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
268,48 |
4,4 |
361,85 |
5,93 |
Cl- |
21,3 |
0,6 |
7,09 |
0,20 |
SO42- |
192,0 |
4,0 |
96,0 |
2,0 |
NO3- |
0,1 |
|
|
|
F- |
|
|
1,1 |
0,01 |
Br- |
|
|
1,6 |
0,02 |
Cộng |
481,88 |
9,0 |
467,64 |
8,16 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ |
5,83 |
0,233 |
67,84 |
2,93 |
Ca2+ |
136,27 |
6,8 |
44,09 |
2,2 |
Mg2+ |
23,09 |
1,9 |
36,96 |
3,07 |
Fe2+ |
1,0 |
0,036 |
||
Fe3+ |
0,5 |
0,030 |
|
|
Cộng |
166,69 |
8,999 |
148,79 |
8,2 |
Các hợp phần khác, mg/l |
H4SiO4 =35 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat -sulfat calci - magnesi hay bicarbonat - sulfat magnesi - natri - calci, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước ấm.