42. Nguồn Nà Lều

Vị trí. Bản Nà Lều, xã Chiềng Đông, huyện Yên Châu.

j = 21o05’30"; l = 104o14’20".

Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt giữa các tảng đá vôi ở chân đồi. Lưu lượng 1,5 l/s.

Lịch sử. Được Đoàn 20B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Vạn Yên năm 1967. Đoàn 54 và Chương trình Tây Bắc cũng đã đến nghiên cứu.

Tính chất lý - hóa.

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (15/1/67)

Liên đoàn BĐĐC

Mẫu 2 (16/4/73)

Trường ĐHDK HN

Tính chất vật lý

trong, vị nhạt

trong, vị nhạt

 

T = 33oC

 

pH

7,0

7,0

Cặn khô, mg/l

   

Độ khoáng hoá, mg/l

876,98

465,97

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

416,14

6,82

212,24

3,478

Cl-

21,27

0,6

6,74

0,19

SO42-

207,84

4,33

128,8

2,68

NO3-

0,10

 

 

 

F-

 

 

0,4

0,02

Br-

 

 

0,27

0,003

Cộng

645,16

11,75

348,45

6,371

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+ + K+

92,23

4,01

13,38

0,581

Ca2+

115,9

5,795

84,17

4,2

Mg2+

23,39

1,925

18,85

1,55

Fe2+

   

1,12

 

Fe3+

0,3

 

 

 

Cộng

231,82

11,73

117,52

6,371

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - sulfat calci - natri, khoáng hoá thấp.

Xếp loại. Nước ấm.