40. Nguồn Bản Mòng

Vị trí. Bản Mòng, xã Hua Ca, huyện Mường La, cách thị xã Sơn La 5km về phía nam.

j = 21o17’40"; l = 103o53’20".

Dạng xuất lộ. Nước chảy lên thành nhóm mạch tạo thành một bãi lầy, rộng 200-300 m2 với lưu lượng chừng 2 l/s, nước nhiều bọt khí kích thước 0,5 - 1,5 cm phun lên liên tục. Xung quanh nguồn lộ một số cây to bị chết.

Lịch sử. Lần đầu tiên nguồn nước được nêu trong công trình của F. Blondel, 1928, với những dòng mô tả sơ lược: "cách Sơn La 5km về phía nam, thuộc tổng Mường La. Nước nóng 39,3oC, cặn khô 0,22 g/l [3]". Năm 1940 Autret đã lấy mẫu phân tích và mô tả khá chi tiết [2]: "nước chảy ra dưới một chỗ trũng rộng 2m, sâu 1,5m, có nhiều khí, chủ yếu là CO2, nhiệt độ 39oC. Dân địa phương gọi là " Mắt thần ". Cách mạch này 50 m đã phát hiện mạch thứ hai có thành phần giống mạch trên, nhưng không nóng. ông cho rằng 2 mạch này có cùng nguồn gốc, nhưng mạch thứ hai do chảy ngầm một đoạn dài dưới mặt đất nên nhiệt độ giảm.

Về sau Đoàn 54, Chương trình Tây Bắc và một số đơn vị khác đã đến khảo sát.

Tính chất lý - hóa. Đặc tính lý - hóa của nguồn nước theo Autret như sau:

Nhiệt độ = 39oC; pH=6,75; cặn khô : 308 mg/l.

Thành phần ion và các hợp chất chính ( mg/l) gồm :

HNO3 = 0,2; P2O5 = 0,4; As = 0,001; SiO2 = 24; Al2O3 = 2,8; Fe2O3 = 0,2; CaO = 137,9; MgO = 15,2; Na2O = 42,6; Na = 31,6; K2O = 1,6.

Các kết quả phân tích của Đoàn 54 và trường ĐHMĐC như sau :

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (3/71)

Đoàn 54

Mẫu 2 (23/1/77)

Trường ĐH MĐC

Tính chất vật lý

trong, không mùi, vị nhạt

trong, không mùi, vị nhạt

 

T = 40oC

T =39oC

pH

7,5

7,0

Độ khoáng hoá, mg/l

517,23 (tổng ion)

628,07 (tổng ion)

 

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

379,40

6,21

311,2

5,1

Cl-

5,21

0,15

7,09

0,2

SO42-

6,6

0,14

2,0

0,04

NO3-

 

 

3,78

0,06

Br-

 

 

1,59

 

Cộng

391,21

6,5

525,66

5,4

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+ + K+

16,56

0,72

18,69

0,81

Ca2+

98,53

4,9

68,14

3,4

Mg2+

10,25

0,84

13,38

1,1

Fe2+

   

2,2

0,08

Cộng

126,02

6,5

102,41

5,39

Các hợp phần khác, mg/l

SiO2 = 29,5

H2SiO3 =13

Kiểu hoá học. Nước bicarbonatcalci, khoáng hoá thấp.

Xếp loại. Nước ấm.