39. Nguồn Nậm Cang
Vị trí. Bản Cống, huyện Sông Mã; cách bản Cống khoảng 3,8 km về phía đông bắc.
j
= 20o52’10"; l = 103o42’30".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt trong đá vôi ở chân đồi, sát thềm suối, cao hơn mực nước suối 0,5m. Lưu lượng 0,25 l/s.
Lịch sử. Được Đoàn 20 B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Sơn La năm 1972.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 29/11/72, được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: thoảng mùi H2S Vị: nhạt Nhiệt độ: 30oC pH: 6,0 Độ khoáng hoá: 723,93 mg/l ( tổng ion) |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
375,27 |
6,15 |
|
Na+ + K+ |
77,78 |
3,383 |
Cl- |
15,32 |
0,432 |
|
Ca2+ |
85,45 |
4,264 |
SO42- |
146,08 |
3,040 |
|
Mg2+ |
24,03 |
1,976 |
Cộng |
536,67 |
9,622 |
|
Cộng |
187,26 |
9,623 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat -sulfat - calci-natri, khoáng hóa thấp.
Xếp loại. Nước ấm.