38. Nguồn Bản Cống

Vị trí. Bản Cống, huyện Sông Mã; cách Bản Cống 300m về phía đông bắc.

j = 20o54’30"; l = 103o37’45".

Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ lớp aluvi (cát, sỏi, đất thịt) ở thềm bậc 1 trong một thung lũng bậc thang. Lưu lượng 1 l/s.

Lịch sử. Được Đoàn 20 B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Sơn La năm 1972.

Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 29/11/72, được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.

Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: thoảng mùi H2S Vị: lợ

Nhiệt độ: 37oC pH: 6,0

Độ khoáng hoá: 1982,6 mg/l ( tổng ion)

Anion

mg/l

mge/l

 

Cation

mg/l

mge/l

HCO3-

347,79

5,70

 

Na+ + K+

49,31

2,145

Cl-

12,87

0,363

 

Ca2+

444,89

22,2

SO42-

1077,3

22,430

 

Mg2+

50,44

4,148

Cộng

1437,96

28,493

 

Cộng

544,64

28,493

Các hợp phần khác (mg/l): H2SiO3 = 44,20

Kiểu hoá học. Nước sulfat - bicarbonat calci, khoáng hóa vừa.

Xếp loại. Nước khoáng hoá, ấm.