37. Nguồn Bản Cang
Vị trí. Bản Cang, huyện Sông Mã; cách Bản Cang 200m về phía tây nam.
j
= 20o59’40"; l = 103o34’50".Dạng xuất lộ. Nước đůn lên từ cát hạt mịn và đất thịt ở thềm suối. Lưu lượng 1 l/s.
Lịch sử. Được Đoàn 20 B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Sơn La năm 1971.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 10/4/71, được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: tanh Vị: nhạt Nhiệt độ: 37oC pH: 6,0 Độ khoáng hoá: 762,65 mg/l ( tổng ion) |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
399,68 |
6,55 |
|
Na+ + K+ |
129,75 |
5,64 |
Cl- |
18,29 |
0,516 |
|
Ca2+ |
44,59 |
2,23 |
SO42- |
144,02 |
2,999 |
|
Mg2+ |
26,32 |
2,19 |
Cộng |
561,99 |
10,065 |
|
Cộng |
200,66 |
10,06 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat sulfat natri-calci- magnesi, khoáng hóa thấp.
Xếp loại. Nước ấm.