35. Nguồn Bản Cát

Vị trí. Bản Cát, huyện Sông Mã. Cách Bản Cát 3,5km về phía đông nam.

j = 21o15’00"; l = 104o35’05".

Dạng xuất lộ. Nước chảy lên từ khối travertin và lớp phủ thềm suối từ ruộng bậc thang và sát suối. Lưu lượng 5 l/s. Có kết tủa màu trắng.

Lịch sử. Được Đoàn 20 B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Sơn La năm 1970.

Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 25/12/70, được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.

Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt

Nhiệt độ: 42oC pH: 8,0

Độ khoáng hoá: 462,74 mg/l

Anion

mg/l

mge/l

 

Cation

mg/l

mge/l

HCO3-

335

5,49

 

Na+

55,52

2,41

CO32-

   

 

K+

1,60

0,04

Cl-

4,25

0,12

 

Ca2+

64,72

3,23

SO42-

1,65

0,03

 

Mg2+

   

Cộng

340,90

5,64

 

Cộng

121,84

5,65

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci- natri, khoáng hóa rất thấp.

Xếp loại. Nước nóng vừa.