29. Nguồn Bản ít
Vị trí. Bản ít, huyện Mường La.
j
= 21o35’00"; l = 104o05’10".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt trong đá vôi thành 3 mạch lộ cách nhau vài mét. Lưu lượng tổng cộng 1 l/s, nhiệt độ 58oC.
Lịch sử. Nguồn nước lần đầu tiên được nêu trong công trình của M. Autret năm 1941 [2].
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước do Autret lấy ngày 3/12/40, được phân tích tại Viện Pasteur Hà Nội cho kết quả như sau (được chuyển sang dạng ion).
Tính chất vật lý. Màu: vàng sắt Mùi: H2S Vị: hơi lợ Nhiệt độ: 58oC pH: 6,5 Độ khoáng hoá: 1951,28 mg/l (tổng ion ) |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
913,3 |
14,967 |
|
Na+ |
210,0 |
9,134 |
CO32- |
|
|
|
K+ |
28,89 |
0,739 |
Cl- |
14,18 |
0,40 |
|
Ca2+ |
225,06 |
11,231 |
SO42- |
498,0 |
10,368 |
|
Mg2+ |
56,34 |
4,633 |
NO2- |
0,10 |
|
|
Fe3+ |
2,66 |
0,143 |
|
|
|
|
Al3+ |
2,75 |
0,306 |
Cộng |
1425,58 |
25,735 |
|
Cộng |
525,70 |
26,186 |
Các hợp phần khác (mg/l): SiO2=65,0 (H2SiO3 = 84,5) |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat sulfat calci- magnesi, khoáng hóa vừa.
Xếp loại. NK silic, nóng vừa.