28. Nguồn Cô Vai ( Khua Vai)
Vị trí. Bản Cô Vai, huyện Mường La.
j
= 21o37’30"; l = 104o08’00".Dạng xuất lộ. Nước xuất lộ ở bãi bồi gồm cát lẫn đất trồng có các tảng lăn ở bờ phải một con suối. Lưu lượng 0,3 l/s.
Lịch sử. Nguồn nước được mô tả trong công trình của M. Autret năm 1941 với tên gọi Bản Khua Vai [2]. Năm 1971 Đoàn 20G đã đưa lên bản đồ địa chất 1:200.000 tờ Yên Bái. Về sau Chương trình Tây Bắc và một số đơn vị khác đã đến khảo sát.
Tính chất lý - hoá.
- Mẫu nước do Autret lấy ngày 3/12/40, được phân tích tại Viện Pasteur Hà Nội, có những đặc tính sau:
Nhiệt độ 30oC; pH = 7,5; cặn khô 747 mg/l.
Thành phần ion và hợp chất chính (mg/l) gồm : Cl = vết; NaCl = vết, SO3 = 195,6, SiO2= 33,5; Al2O3 = 3,3; Fe2O3 = 0,2; CaO = 152,3; MgO = 55.
- Mẫu nước lấy ngày16/5/71, được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC cho kết quả như sau:
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: tanh Vị: nhạt Nhiệt độ: 37oC pH: 7,0 Độ khoáng hoá: 350 mg/l
|
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
213,56 |
3,50 |
|
Na+ + K+ |
1,908 |
0,083 |
Cl- |
14,18 |
0,399 |
|
Ca2+ |
52,10 |
2,605 |
SO42- |
28,00 |
0,583 |
|
Mg2+ |
20,67 |
1,722 |
NO2- |
|
|
|
NH4+ |
0,20 |
|
NO3- |
|
|
|
Fe2+ |
2,79 |
0,10 |
Cộng |
255,74 |
4,483 |
|
Cộng |
77,668 |
4,51 |
Các hợp phần khác (mg/l): H2SiO3=15,6 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci- magnesi, khoáng hóa rất thấp.
Xếp loại. Nước ấm.