23. Huổi Khuông 2

Vị trí. Bản Huổi Khuông, huyện Điện Biên.

j = 21o00’05"; l = 103o12’30".

Dạng xuất lộ. Nước phun ra từ lớp cuội - dăm của cát kết trên thềm suối, lưu lượng 0,2 l/s. Nước sủi nhiều bọt khí. Tại điểm lộ có kết tủa màu trắng.

Lịch sử. Được Đoàn 20B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200.000 tờ Sơn La năm 1972.

Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 8/12/72 được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.

Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt

Nhiệt độ: 46oC pH: 7,5

Độ khoáng hoá: 615,58 mg/l

Anion

mg/l

mge/l

 

Cation

mg/l

mge/l

HCO3-

389,92

6,39

 

Na+ + K+

134,95

5,867

Cl-

22,69

0,639

 

Ca2+

23,85

1,192

SO42-

35,54

0,74

 

Mg2+

8,63

0,709

Cộng

448,15

7,769

 

Cộng

167,43

7,768

Các hợp phần khác (mg/l): HBO2= 1,73

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hóa thấp.

Xếp loại. Nước nóng vừa.