21. Nguồn Mường Ten 3
Vị trí. Mường Ten, huyện Điện Biên.
j
= 21o04’45"; l = 103o15’10".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt trong cuội kết sạn kết, lưu lượng 2,0 l/s.
Lịch sử. Được Đoàn 20B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất tờ Sơn La tỉ lệ 1:200.000 năm 1972.
Tính chất lý - hoá. Mẫu lấy ngày 14/12/72, được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 30oC pH: 6,0 Độ khoáng hoá: 424,11 mg/l |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
277,63 |
4,55 |
|
Na+ + K+ |
25 |
1,087 |
Cl- |
11,03 |
0,311 |
|
Ca2+ |
50,60 |
2,525 |
SO42- |
30,06 |
0,626 |
|
Mg2+ |
22,79 |
1,875 |
Cộng |
318,72 |
5,487 |
|
Cộng |
105,39 |
5,487 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci-magnesi, khoáng hóa rất thấp.
Xếp loại. Nước ấm.