20. Nguồn Mường Ten 2
Vị trí. Mường Ten, huyện Điện Biên.
j
= 21o04’50"; l = 103o15’00".Dạng xuất lộ. Nước phun lên từ các khe nứt của các đá xâm nhập gabrođiabas, lưu lượng 0,35 l/s.
Lịch sử. Được Đoàn 20B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất tờ Sơn La tỉ lệ 1:200.000 năm 1972.
Tính chất lý - hoá. Mẫu lấy ngày 14/12/72 được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 38oC pH: Độ khoáng hoá: 303,511 mg/l |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
189,16 |
3,10 |
|
Na+ + K+ |
29,427 |
1,28 |
Cl- |
32,97 |
0,93 |
|
Ca2+ |
47,090 |
2,35 |
SO42- |
|
Mg2+ |
4,864 |
0,40 |
||
Cộng |
222,13 |
4,03 |
|
Cộng |
81,381 |
4,03 |
Kiểu hoá học: Nước bicarbonat - clorur calci-natri, khoáng hóa rất thấp.
Xếp loại. Nước ấm.