19. Nguồn Mường Ten 1
Vị trí. Mường Ten, huyện Điện Biên.
j
= 21o07’40"; l = 103o17’05".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ lớp cát hạt mịn màu đen bên thềm sông với lưu lượng 0,5 l/s. Tại nguồn lộ có kết tủa màu trắng.
Lịch sử. Nguồn nước được Đoàn 20B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất tờ Sơn La tỉ lệ 1:200000 năm 1972.
Tính chất lý hoá. Mẫu nước được lấy ngày 14/12/72, phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H2S Vị: hơi lợ Nhiệt độ: 43oC pH: 8,0 Độ khoáng hoá: 1056,13 mg/l |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
613,56 |
10,34 |
|
Na+ |
270,0 |
11,74 |
Cl- |
30,53 |
0,86 |
|
Ca2+ |
21,90 |
1,09 |
SO42- |
97,53 |
2,03 |
|
Mg2+ |
4,04 |
0,33 |
Br- |
0,56 |
0,01 |
|
Al3+ |
|
|
Cộng |
760,18 |
13,24 |
|
Cộng |
295,94 |
13,16 |
Các hợp phần khác (mg/l): HBO2 = 1,73 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hóa vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá, nóng vừa.
Hiện trạng sử dụng. Cho gia súc uống.