18. Nguồn Huổi Hay

Vị trí. Tây bắc Mường Ten 1,5km, huyện Điện Biên.

j = 21o10’00"; l = 103o12’30".

Dạng xuất lộ. Nước đůn lên từ lớp cát cuội thềm sông. Lưu lượng 1 l/s, nhiệt độ 47oC. Tại nguồn lộ có kết tủa màu trắng.

Lịch sử. Được Đoàn 20B đến khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1;200000 tờ Sơn La năm 1970.

Tính chất lý hoá. Mẫu nước lấy ngày 9/12/70 được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.

Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: thoảng mùi H2S Vị: lợ

Nhiệt độ: 47oC pH: 8,00

Độ khoáng hoá: 1339,76 mg/l (tổng ion)

Anion

mg/l

mge/l

 

Cation

mg/l

mge/l

HCO3-

878,69

14,40

 

Na+

340,61

14,81

CO32-

   

 

K+

11,40

0,29

Cl-

58,14

1,64

 

Ca2+

18,04

0,90

SO42-

23,04

0,48

 

Mg2+

9,84

0,81

Cộng

959,87

16,52

 

Cộng

379,89

16,81

Các hợp phần khác (mg/l): HBO3=7,49

Kiểu hoá học: Nước bicarbonat natri, khoáng hóa vừa.

Xếp loại. Nước khoáng bor, nóng vừa.