16. Nguồn Nà Khoang
Vị trí. Bản Ban, xã Mường Nhà, huyện Điện Biên, cách Nà Khoang 1,5km về phía đông nam.
j
= 21o02’30"; l = 103o09’10".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ khe nứt của diệp thạch màu đen, trên bờ một thung lũng, cao hơn mặt suối 20 cm. Lưu lượng 1,5 l/s.
Lịch sử. Được Đoàn 20B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Sơn La năm 1970.
Tính chất lý - hoá.
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 (02/12/70) Liên đoàn BĐĐC |
Mẫu 2 (17/4/74) Trường ĐHDK HN |
||
Tính chất vật lý |
trong, mùi H2S, vị lợ |
trong, mùi H2S, vị lợ |
||
|
T = 28oC |
T=28oC |
||
pH |
5,5 |
7,45 |
||
Độ khoáng hoá, mg/l |
2304,03 (tổng ion) |
2119,7 ( tổng ion) |
||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
433,22 |
7,10 |
295,32 |
4,84 |
Cl- |
2,84 |
0,08 |
7,45 |
0,21 |
SO42- |
1224,2 |
25,48 |
1238,0 |
25,78 |
Br- |
|
|
2,40 |
|
Cộng |
1660,26 |
32,6 |
1543,07 |
30,83 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ |
176,6 |
7,68 |
32,88 |
1,43 |
K+ |
8,5 |
0,22 |
||
Ca2+ |
397,8 |
19,89 |
470,94 |
23,5 |
Mg2+ |
60,76 |
5,0 |
71,7 |
5,9 |
NH4+ |
0,11 |
0,01 |
||
Cộng |
643,77 |
32,8 |
575,52 |
30,83 |
Các hợp phần khác, mg/l |
H4SiO4 =40 |
Kiểu hoá học. Nước sulfat - bicarbonat calci, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá.