15. Nguồn Mường Luân
Vị trí. Bản Mường Luân, xã Mường Luân, huyện Điện Biên.
j
= 21o14’20"; l = 103o19’20".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt của một thể tường porphyr thạch anh dày độ 2m, cắt qua khối granođiorit, lưu lượng 0,08 l/s. Trên một đoạn dài khoảng 10m ven bờ phải dòng suối chảy cạnh nguồn nước còn gặp nhiều điểm thấm rỉ của NK. Nước chứa nhiều bọt khí phun theo nhịp. Dọc theo đường chảy của nước khoáng ra suối thấy những lớp travertin màu trắng ngà đến vàng nhạt bám vào đá gốc.
Lịch sử. Nguồn nước được Đoàn 20B khảo sát và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Sơn La năm 1973. Về sau, nhiều đơn vị khác cũng đến nghiên cứu.
Tính chất lý hoá.
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 (16/11/72) Đoà n 54 |
Mẫu 2 (12/4/73) Liên đoàn BĐĐC |
||
Tính chất vật lý |
trong, không mùi, tê lưỡi |
trong, không mùi, tê lưỡi |
||
|
T = 26oC |
T = 26,5oC |
||
pH |
7,0 |
8,0 |
||
Độ khoáng hoá, mg/l |
3059 |
2759 |
||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
2008,5 |
32,9 |
1886,52 |
27,46 |
CO32- |
135,16 |
4,5 |
||
Cl- |
121,4 |
3,41 |
105,97 |
2,96 |
SO42- |
vết |
vết |
41,27 |
0,85 |
F- |
|
|
0,09 |
|
Br- |
|
|
0,27 |
|
HBO2- |
|
|
2,50 |
0,04 |
Cộng |
2129,9 |
36,311 |
2171,78 |
35,81 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ |
635,9 |
27,58 |
745,33 |
34,42 |
Ca2+ |
104,0 |
5,19 |
3,9 |
0,19 |
Mg2+ |
42,7 |
3,52 |
39,49 |
3,24 |
Fe2+ |
0,12 |
0,03 |
||
Fe3+ |
|
|
0,69 |
0,27 |
Cộng |
692,6 |
36,29 |
789,53 |
37,95 |
Các hợp phần khác, mg/l |
CO2=1500 HBO2- =7,5 |
CO2=1500 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. NK carbonic - bor.