12. Nguồn Pà Sa Lào

Vị trí. Bản Sám Mú, huyện Điện Biên.

j = 21o20’05"; l = 102o59’00".

Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ lớp phủ sườn tích chứa tảng lăn, cát kết. Lưu lượng 1 l/s. Tại nơi xuất lộ có kết tủa trắng.

Lịch sử. Được Đoàn 20B đến khảo sát, đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Sơn La năm 1970.

Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 10/3/72, được phân tích tại Liên đoàn BĐĐC.

Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H2S Vị: nhạt

Nhiệt độ: 45oC pH: 7,0

Độ khoáng hoá: 232,66 mg/l (tổng ion)

Anion

mg/l

mge/l

 

Cation

mg/l

mge/l

HCO3-

122,04

2.0

 

Na+ + K+

25,01

1,088

Cl-

28,72

0,81

 

Ca2+

32,40

1,617

SO42-

12,80

0,266

 

Mg2+

5,36

0,441

I-

0,89

0,007

 

Fe3+

   

Br-

5,04

0,063

 

Al3+

 

 

Cộng

169,49

3,146

 

Cộng

62,77

3,146

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci- natri, khoáng hóa rất thấp.

Xếp loại. Nước khoáng brom, nóng vừa.