9. Nguồn Bản Sáng
Vị trí. Xã Quài Càng, huyện Tuần Giáo.
j
= 21o36’10"; l = 103o25’40".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ giữa một đám ruộng, bên bờ phải một con ngòi nhỏ. Lưu lượng 0,5 l/s.
Lịch sử. Nguồn nước được nêu trong công trình của F.Blondel vào 1928 [3] dưới tên Bản Sang hay Nậm San, hướng dẫn tương đối cụ thể đường đi, nhưng lại ghi vị trí thuộc tỉnh Sơn La (xã Nậm San, tổng Ngọc Triên hay Ngọc Chen). Trong công trình của Madrolle [26] nguồn này lại thuộc tỉnh Lai Châu. Năm 1974 Đoàn 54 và về sau một số đơn vị địa chất khác đã đến khảo sát, chính xác hoá vị trí nguồn nước thuộc tỉnh Lai Châu.
Tính chất lý hóa. Mẫu lấy ngày 20/3/74, được phân tích tại Trường ĐHDKHN.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H2S Vị: nhạt Nhiệt độ: 56oC pH: 7,68 Độ khoáng hoá: 620 mg/l (cặn sấy khô) |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
286,73 |
4,699 |
|
Na+ + K+ |
34,16 |
1,486 |
Cl- |
3,55 |
0,100 |
|
Ca2+ |
117,23 |
5,850 |
SO42- |
240,00 |
4,997 |
|
Mg2+ |
29,90 |
2,460 |
Cộng |
530,28 |
9,796 |
|
Cộng |
181,29 |
9,796 |
Các hợp phần khác (mg/l): H4SiO4 = 48 |
Kiểu hoá học. Nước sulfat-bicarbonat calci-magnesi, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước nóng vừa.