7. Nậm Cải (Tà Phìn)
Vị trí. Xã Tà Phìn, huyện Sìn Hồ.
j
= 22o07’27"; l = 103o28’17".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ khe nứt trong đá cát kết. Lưu lượng 5-6 l/s,
Lịch sử. Được Đoŕn 20E đăng ký và đưa lên bản đồ địa chất 1:200000 tờ Lào Cai năm 1971. Đoŕn 54 và Chương trình Tây Bắc cũng đã đến khảo sát.
Tính chất lý - hoá. (theo tài liệu của chương trình Tây Bắc).
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H2S Vị: lợ Nhiệt độ: 62oC pH: 7,5 Độ khoáng hoá: 1325,37 mg/l (tổng ion) |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
610,71 |
10,01 |
|
Na+ + K+ |
206,22 |
8,97 |
Cl- |
90,41 |
2,55 |
|
Ca2+ |
124,25 |
6,20 |
SO42- |
259,85 |
5,41 |
|
Mg2+ |
34,03 |
2,80 |
Cộng |
960,87 |
17,97 |
|
Cộng |
364,50 |
17,97 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat-sulfat natri-calci, khoáng hóa vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hóa, rất nóng.