4. Nguồn Vó ( Vàng Pó, Thẩm Bú)

Vị trí. Xã Thẩm Bú, huyện Phong Thổ.

j = 22o31’20"; l = 103o19’20".

Nguồn nước nằm bên trái đường ôtô Lai Châu - Phong Thổ, cách Phong Thổ khoảng 4,5km.

Dạng xuất lộ. Nước xuất lộ từ những khe nứt của một đứt gãy trong đá vôi tái kết tinh với lưu lượng khoảng 2 l/s. Nước có bọt khí phun lên theo nhịp cách nhau khoảng 70 giây.

Lịch sử. Được Đoàn 54 phát hiện trong quá trình phổ tra NK miền Bắc Việt Nam năm 1974. Về sau nhiều nhà địa chất, ĐCTV đã đến khảo sát.

Tính chất lý- hoá. Có 3 mẫu mới được lấy ở những thời điểm khác nhau, phân tích tại các phòng thí nghiệm khác nhau, cho kết quả như sau.

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1

Liên đoàn BĐĐC

Mẫu 2 (12/3/74)*

Trường ĐHDKHN

Mẫu 3 (15/1/77)

Trường ĐHMĐC

Tính chất vật lý

trong, mùi H2S, vị hơi lợ

 

trong, mùi H2S nhẹ

 

T = 37oC

 

T=37oC

pH

 

7,57

7,0

Độ khoáng hoá, mg/l

1090,92 (tổng ion)

1140,00(tổng ion)

1004

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

231,87

3,8

222,10

3,64

219,69

3,60

Cl-

2,13

0,06

7,09

0,20

7,09

0,20

SO42-

579,40

12,06

624,80

13,008

500,00

10,41

F-

   

1,30

0,068

 

 

Br-

 

 

3,0

0,038

0,26

 

Cộng

813,40

15,92

851,29

16,954

727,04

14,21

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

6,76

0,29

8,00

0,348

14,02

0,61

K+

           

Ca2+

184,37

9,20

202,40

10,90

200,40

9,98

Mg2+

86,16

7,09

77,78

6,48

60,80

5,0

Fe3+

 

 

 

 

2,20

0,08

Al3+

   

0,54

0,06

 

 

NH4+

 

 

   

0,20

0,01

Cộng

277,29

16,58

288,72

16,988

263,60

15,68

Các hợp phần khác, mg/l****

 

H2SiO3 =33

 

Kiểu hoá học. Nước sulfat bicarbonat calci-magnesi, khoáng hoá vừa.

Xếp loại. Nước khoáng hoá, ấm.

Tình trạng sử dụng. Năm 1967 các chuyên gia Trung Quốc đã xây một bể tắm rộng 4m, dài 7m, sâu 0,8m, đến nay dân địa phương vẫn đến đây để tắm.