MÔ TẢ
CÁC NGUỒN NƯỚC KHOÁNG VÀ NƯỚC NÓNG
VIỆT NAM
BẮC BỘ
TỈNH LAI CHÂU
1. Nguồn Pác Ma
Vị trí. Bản Pác Ma, huyện Mường Tè, cách huyện lỵ Mường Tè 15-16 km về phía tây bắc.
Toạ độ: Vĩ độ (j ) = 22o33’20"; kinh độ (l ) = 102o31’27".
Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ những khe nứt của cát kết và đá phiến bên bờ suối Nậm Na, một nhánh của sông Đà. Nước nóng 63.5oC, chứa bọt khí phun lên liên tục. Lưu lượng 1,2-1,5 l/s.
Lịch sử. Nguồn nước được Đoàn 500N đăng ký trong quá trình đo vẽ lập bản đồ ĐCTV 1:500000 năm 1979. Về sau một số đơn vị địa chất đã đến khảo sát.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước lấy ngày 20/3/79 được phân tích tại trường Đại học Dược khoa Hà Nội (ĐHDKHN).
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: nhạt Nhiệt độ: 65,5oC pH: 7,7 Độ khoáng hoá: 635,80 mg/l |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
408,7 |
6,7 |
|
Na+ + K+ |
135,10 |
5,37 |
CO32- |
|
|
|
|
|
|
Cl- |
2,3 |
0,07 |
|
Ca2+ |
31,4 |
1,57 |
SO42- |
49,2 |
1,03 |
|
Mg2+ |
9,10 |
0,75 |
I- |
0,006 |
|
|
Al3+ |
|
|
F- |
4,7 |
0,26 |
|
|
|
|
Cộng |
460,2 |
8,06 |
|
Cộng |
175,6 |
8,19 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. NK fluor, rất nóng.
.