287. Nguồn
Năm Căn (Lỗ khoan S141)Vị trí. Thị trấn Năm Căn, huyện Ngọc Hiển. Từ thị xã Cà Mau đi xuồng đến thị trấn Năm Căn. Lỗ khoan nằm gần trụ sở UBND huyện.
j
= 08o45’40"; l = 105o05’10".Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện trong lỗ khoan sâu 257 m, lưu lượng 11 l/s, độ hạ thấp mực nước 21,89 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1996.
Tính chất lý - hóa. Mẫu phân tích ngày 10/7/96 tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: không Vị: lợ Nhiệt độ: 37,5oC pH: 8,36 Độ khoáng hoá: 1735,13 mg/l (tổng ion) |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
683,42 |
11,200 |
|
Na+ |
466,86 |
20,307 |
CO32- |
12,00 |
0,400 |
|
K+ |
40,20 |
1,028 |
Cl- |
251,70 |
7,100 |
|
Ca2+ |
14,03 |
0,700 |
SO42- |
232,95 |
4,850 |
|
Mg2+ |
20,67 |
1,700 |
NO2- |
11,56 |
0,267 |
|
NH4+ |
0 |
0 |
NO3- |
11,56 |
0,267 |
|
Fe2+ |
0,07 |
0,003 |
Br- |
|
Al3+ |
0,02 |
0,002 |
||
Cộng |
1193,28 |
23,843 |
|
Cộng |
541,85 |
23,740 |
Các hợp phần khác (mg/l): SiO2 = 23,92 (H2SiO3 = 31) |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat - clorur - sulfat natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá, ấm.
Tình trạng sử dụng. Đang được khai thác cấp nước sinh hoạt.