275. Nguồn Bãi Xàu
Vị trí. Bãi Xàu, thị trấn Mỹ Xuyên. Từ thị xã Sóc Trăng đi về hướng nam khoảng 5 km đến Bãi Xàu.
j
= 09o32’58"; l = 105o58’30".Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 463 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Quốc gia thủy cục Sài Gòn thi công năm 1966 với sự cố vấn kỹ thuật của chuyên gia USAID (cơ quan viện trợ Hoa Kỳ) nhằm tìm kiếm nguồn nước cung cấp cho sinh hoạt. Lỗ khoan đã phát hiện 2 tầng chứa nước:
- Tầng thứ nhất (gọi là tầng 100 m) nằm ở độ sâu từ 60 đến 96 m. Nước có hàm lượng clor cao (700 mg/l), không đạt tiêu chuẩn nước sinh hoạt.
- Tầng thứ 2 (gọi là tầng 450 m) nằm ở độ sâu từ 430 đến 465 m. Nước trào lên mặt đất với lưu lượng 10,1 l/s. Nước có chất lượng tương đối tốt, nhiệt độ 40,5oC.
Sau ngày miền Nam giải phóng Liên đoŕn 8 ĐCTV đã nhiều lần đến khảo sát, lỗ khoan vẫn tiếp tục tự chảy.
Tính chất lý - hoá.
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 (8/6/66) Độ sâu lấy mẫu 109 mQuốc gia thuỷ cục SG |
Mẫu 2 (25/2/67) Độ sâu lấy mẫu 463 mQuốc gia thủy cục SG |
Mẫu 3 (17/2/82) Trường ĐHDK HN |
|||
Tính chất vật lý |
trong, không mùi, vị lợ |
|||||
|
T = 40,5oC |
T = 39,5oC |
||||
pH |
6,45 |
7,85 |
7,1 |
|||
Độ khoáng hoá, mg/l |
1163,7 (tổng ion) |
1026,7 (tổng ion) |
3767,23 (tổng ion) |
|||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
4 |
0,066 |
418 |
6,85 |
799,36 |
13,10 |
CO32- |
0 |
0 |
||||
Cl- |
800 |
22,560 |
148 |
4,17 |
1537,0 |
43,30 |
SO42- |
4 |
0,083 |
150 |
3,12 |
167,0 |
3,48 |
F- |
0,30 |
|
||||
Cộng |
808 |
22,709 |
716 |
14,14 |
2503,36 |
59,88 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ |
33,7 |
1,469 |
282,7 |
12,290 |
1093,8 |
47,56 |
Ca2+ |
162,0 |
8,080 |
14,0 |
0,699 |
51,7 |
2,58 |
Mg2+ |
160 |
13,160 |
14,0 |
1,151 |
118,37 |
9,74 |
Cộng |
355,7 |
22,709 |
310,7 |
14,14 |
1263,87 |
59,88 |
Kiểu hoá học.
- Tầng 1:Nước clorur magnesi - calci, khoáng hoá vừa.
- Tầng 2: Nước bicarbonat - clorur -sulfat natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hóa, nóng vừa.
Tình trạng sử dụng. Lỗ khoan tự chảy, dùng cấp nước sinh hoạt.