273. Nguồn Sóc Trăng (Lỗ khoan 9598 - III)

Vị trí. Phường 1 thị xã Sóc Trăng. Lỗ khoan nằm trong khu văn hóa thị xã.

j = 09o36’20"; l = 105o58’10".

Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 500,5 m, lưu lượng 6,14 l/s.

Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 500 N thi công trong quá trình lập bản đồ ĐCTV Việt Nam năm 1982.

Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV năm 1982.

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (1982)

LK9598 - 8 ĐCTV

Mẫu 2 (17/2/82) LK9598

Trường ĐHDK HN

 

T = 34oC

T = 39,5oC

pH

7,6

7,1

Độ khoáng hoá, mg/l

3900 (Tổng ion)

2766

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

488,16

8,000

799,36

13,10

Cl-

1843,40

52,000

1537,80

43,30

SO42-

200,00

4,164

167,00

3,77

Cộng

2531,56

64,164

1503,16

59,88

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

1182,13

51,419

1093,80

47,56

Ca2+

78,56

3,920

51,70

2,58

Mg2+

107,25

8,820

118,37

9,74

Fe3+

0,50

0,027

 

 

Cộng

1368,44

64,186

1263,15

59,88

Các hợp phần khác, mg/l

H2SiO3 = 28,6;

 

H2SiO3 = 16

Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá vừa.

Xếp loại. Nước ấm.

Tình trạng sử dụng. Lỗ khoan được sử dụng làm trạm quan trắc quốc gia động thái nước dưới đất.