265. Nguồn Cái Vồn (Lỗ khoan 209)

Vị trí. Thị trấn Cái Vồn, huyện Bình Minh. Lỗ khoan nằm gần quốc lộ 1, cách phà Cần Thơ 3 km về phía đông bắc.

j = 10o06’44"; l = 105o48’43".

Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 330 m, được thí nghiệm ở 2 đoạn:

1) 232 - 258 m, lưu lượng 9,9 l/s; độ hạ thấp mực nước 8,77 m

2) 302 - 323 m, lưu lượng 4,6 l/s; độ hạ thấp mực nước 30,54 m

Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 802 thi công năm 1985.

Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV.

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1-LK209 II

Đoạn 1 -8 ĐCTV

Mẫu 2 -LK209 II

Đoạn 2 -8 ĐCTV

Tính chất vật lý

trong, không mùi, vị mặn

trong, không mùi, vị lợ

 

T = 36oC

T = 37,5oC

pH

7,64

8,31

Cặn khô, mg/l

6801

1651

Độ khoáng hoá, mg/l

6790

1810

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

284,35

4,660

390,53

6,400

CO32-

   

30,00

1,000

Cl-

3456,38

97,500

593,79

16,750

SO42-

655,61

13,650

177,03

3,690

NO2-

2,86

0,063

0,28

0,006

Cộng

4399,20

115,873

1191,83

27,846

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

1820, 89

79,204

550,30

23,936

K+

27,29

0,698

10,00

0,256

Ca2+

260,52

13,000

24,05

1,200

Mg2+

264,48

21,750

15,69

1,290

Fe2+

   

0,02

0,001

Fe3+

   

0,02

0,001

NH4+

   

0,02

0,001

Cộng

2373,18

114,652

600,10

26,686

Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá cao (tầng Q1) và vừa (N2).

Xếp loại. Nước khoáng hóa ấm.

Tình trạng sử dụng. Xây dựng thành trạm quan trắc động thái nước dưới đất.