248. Nguồn Mỹ Tho 1 (Lỗ khoan 31MT)
Vị trí. Thành phố Mỹ Tho. Lỗ khoan nằm bên hồ nước, đường Tết Mậu Thân.
j
= 10o15’20"; l = 106o27’00".Dạng xuất lộ. Nước xuất hiện trong lỗ khoan sâu 501,8 m, thí nghiệm ở 2 đoạn:
Đoạn 1) 355 - 402 m: lưu lượng= 6,44 l/s; hạ thấp = 16,54 m; T = 36oC.
Đoạn 2) 404 - 478 m: lưu lượng= 9,49 l/s; hạ thấp =14,3 m; T = 35oC.
Nước tự chảy, dâng cao trên mặt đất 1,5 m.
Lịch sử. Lỗ khoan do Đoàn 803 thi công năm 1986.
Tính chất lý - hóa. 2 mẫu nước lấy ở 2 tầng, được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 (23/11/84) |
Mẫu 2 (17/12/86) |
||
Tính chất vật lý |
trong, không mùi, vị lợ |
trong, không mùi |
||
|
T = 36oC |
T = 35oC |
||
pH |
7,79 |
7,86 |
||
Độ khoáng hoá, mg/l |
3211,89 |
648,91 |
||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
176,96 |
2,90 |
366,12 |
6,0 |
Cl- |
1903,44 |
53,75 |
70,90 |
2,00 |
SO42- |
0 |
0 |
22,05 |
0,46 |
Cộng |
2082,40 |
56,65 |
459,07 |
8,46 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ |
675,19 |
29,369 |
175,11 |
7,62 |
Ca2+ |
310,62 |
15,50 |
11,30 |
0,564 |
Mg2+ |
142,88 |
11,75 |
3,43 |
0,282 |
NH4+ |
0,80 |
0,044 |
||
Cộng |
1129,49 |
56,663 |
189,84 |
8,466 |
Kiểu hoá học. Đoạn 1: nước clorur natri - calci - magnesi, khoáng hoá vừa. Đoạn 2: nước bicarbonat - clorur natri, khoáng hoá thấp.
Xếp loại. Nước khoáng hoá, ấm (tầng N2a) và nước ấm (tầng N1).
Tình trạng sử dụng. Lỗ khoan được khai thác trong tầng N1 để cấp nước sinh hoạt (tầng N2a lợ không sử dụng được).