218. Nguồn Phú Hội
Vị trí. ấp Phú Hội, xã Phú Hội, huyện Đức Trọng. Từ thị xã Bảo Lộc theo quốc lộ 20 đi về phía Đà Lạt khoảng 75 km tới ngã ba giữa đoạn đường mới và đường cũ, rẽ phải theo đường cũ 1 km tới thác Gougah, đi tiếp khoảng 800 m tới ấp Phú Hội, rẽ trái theo đường đất nhỏ độ 200 m thì đến.
j
= 11o41’20"; l = 108o22’00".Dạng xuất lộ. Nước lộ ra dưới lòng suối nhỏ chảy trong một thung lũng hẹp trồng lúa, lưu lượng khoảng 2 l/s. Tại điểm lộ có bọt khí sủi lên yếu ớt, có tích tụ bùn, tạo thành sình lầy cỏ lác.
Lịch sử. Nguồn nước được Đoàn 703 đăng ký năm 1980 trong quá trình lập bản đồ ĐCTV nam Tây Nguyên. Năm 1989 Đoàn 707 đã thi công một lỗ khoan sâu 40 m trên sườn thung lũng cách mạch lộ khoảng 50 m về phía đông nam (trong vườn dân) nhưng rất nghèo nước phải bỏ.
Tính chất lý - hoá.
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 (28/12/80) Liên đoàn ĐCTV miền Nam |
Mẫu 2 (10/3/89) Phân viện DK phía nam |
||
Tính chất vật lý |
trong, mùi bùn, vị lợ |
|||
|
T = 30oC |
|||
pH |
8,21 |
8,1 |
||
Cặn khô, mg/l |
1085 |
|||
Độ khoáng hoá, mg/l |
3235,9 (tổng ion) |
1584,26(tổng ion) |
||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
2337,07 |
38,30 |
1171,58 |
19,20 |
Cl- |
21,27 |
0,60 |
14,20 |
0,40 |
NO2- |
0,13 |
0,003 |
||
NO3- |
19,77 |
0,32 |
||
Cộng |
2378,11 |
39,22 |
1185,91 |
19,603 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ |
764,74 |
33,264 |
318,94 |
13,867 |
Ca2+ |
52,10 |
2,600 |
24,05 |
1,200 |
Mg2+ |
40,75 |
3,350 |
54,72 |
4,500 |
Fe2+ |
0,10 |
0,005 |
|
|
Fe3+ |
0,10 |
0,005 |
|
|
NH4+ |
|
|
0,64 |
0,036 |
Cộng |
857,79 |
39,224 |
398,35 |
19,603 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá, ấm.