TỈNH
ĐẮC LẮC216. Nguồn
Đăk Mol (Lỗ khoan 309B)Vị trí. Xã Đak Mol, huyện Đăk Mil. Từ thành phố Buôn Ma Thuột theo quốc lộ 14 đi về phía tây nam khoảng 60 km đến thị trấn Dắc Mil. Từ đây quốc lộ quặt sang hướng nam đi tiếp 7 km thì đến Đăk Mol. Lỗ khoan nằm cách đường 50 m về bên phải dưới chân một ngọn đồi.
j
= 12o24’50"; l = 107o38’00".Lịch sử. Nguồn nước được Đoàn 704 phát hiện tháng 6/1983 trong khi thi công lỗ khoan 809 nhằm mục đích tìm kiếm nước dưới đất trong đá bazan. Khi khoan đến chiều sâu 128 m, NK bắt đầu xuất hiện, càng xuống sâu áp lực nước càng tăng và khi đạt 185 m thì nước phun cao trên mặt đất 18 m với lưu lượng 25 l/s. Nước bão hoà khí CO2, tạo nên áp lực cực mạnh, buộc phải đěnh khoan. áp lực của nước quá lớn đã làm sụt lún miệng lỗ khoan, nước trào ra lênh láng. Để bảo vệ tài nguyên và môi trường Đoàn 704 đã trám lấp lỗ khoan. Đến tháng 12/1984 theo yêu cầu của UBND tỉnh Đắc Lắc Đoàn 704 đã thi công một lỗ khoan mới (LK809B) cách lỗ khoan 809 cũ 12 m về phía tây bắc. Lỗ khoan 809B bắt gặp NK từ độ sâu 130 m. Khi khoan đến 180 m nước phun cao trên mặt đất 11 m với lưu lượng 11,87 l/s, chứa rất nhiều bọt khí. đã tiến hành xả nước thí nghiệm từ lỗ khoan, lấy mẫu phân tích lý - hoá, quan trắc động thái. Trên cơ sở đó đã lập báo cáo đánh giá chất lượng, trữ lượng nguồn nước. Báo cáo đã được Tổng cục Địa chất phê chuẩn với trữ lượng NK = 840 m3/ng (cấp C1) và trữ lượng khí CO2 = 9,5 tấn ngày.
Từ năm 1986, một số tổ chức tư nhân đã đến khai thác khí CO2 từ NK (còn nước thì vẫn để tự chảy thành suối). Để chuẩn bị cho việc sản xuất một cách chính quy, từ tháng 3/96 Công ty khoáng sản Đắc Lắc đã tiến hành công tác quan trắc động thái và thử nghiệm tách khí CO2 từ NK. Đến tháng 10/96 đã thu hồi được 687.100 kg CO2. Trên cơ sở đó, Công ty đã lập báo cáo trình Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản Nhà nước xét duyệt. Con số trữ lượng được phê duyệt là: nước khoáng = 573 m3/ng, khí CO2 = 6.148 kg/ng. Công ty đang làm thủ tục xin phép khai thác chính thức (tính đến thời điểm tháng 10/97).
Tính chất lý - hoá.
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 (6/84) LK809 VSEGINGEO (Liên Xô) |
Mẫu 2 (27/3/84) LK809 Viện Pasteur SG |
Mẫu 3 (1/85) LK809B Viện Pasteur NT |
|||
Tính chất vật lý |
trong, không mùi |
trong, không mùi, vị lợ |
||||
|
T = 32,5oC |
|||||
pH |
7,2 |
6,75 |
||||
Cặn khô, mg/l |
3256 |
|
||||
Độ khoáng hoá, mg/l |
|
3599 |
4203 |
|||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
3780 |
61,95 |
4690,90 |
76,88 |
4700 |
77,0 |
Cl- |
10 |
0,28 |
24,85 |
0,70 |
18,0 |
0,52 |
PO43- |
4,5 |
0,14 |
||||
F- |
0,32 |
0,4 |
0,02 |
|||
Br- |
0,1 |
|
|
|
0,5 |
0,01 |
Cộng |
3790 |
62,23 |
4725,75 |
77,58 |
4723,40 |
77,69 |
Cation |
|
|
|
|
|
|
Na+ |
380,0 |
16,53 |
441,60 |
19,20 |
1300 |
55,0 |
K+ |
45,0 |
1,15 |
58,50 |
1,50 |
||
Ca2+ |
40,0 |
2,00 |
179,65 |
8,96 |
358 |
17,8 |
Mg2+ |
496,0 |
40,81 |
357,70 |
29,42 |
66 |
5,4 |
Fe2+ |
5,78 |
0,21 |
||||
Al3+ |
14,17 |
1,58 |
|
|
||
Cộng |
961,0 |
60,49 |
1057,40 |
60,82 |
1724 |
78,2 |
Các hợp phần khác, mg/l |
CO2 = 1200 |
CO2 = 1030 H2SiO3 = 105 |
Thành phần khí trong nước (do Phân viện Dầu khí phía nam phân tích)
Loại khí |
Hàm lượng % |
||
|
Max |
Min |
Trung bình |
O2 |
0,8195 |
0,0103 |
0,1680 |
N2 |
2,8358 |
0,0688 |
0,7930 |
Ar |
0 |
0 |
0 |
H2 |
Vết |
0 |
0 |
He |
Vết |
0 |
0 |
CO |
0 |
0 |
0 |
CO2 |
99,890 |
96,502 |
98,920 |
CH4 |
0,116 |
0,0536 |
0,0800 |
H2S |
0 |
0 |
0 |
NH4 |
0 |
0 |
0 |
Nhiệt độ khí: 31,5oC, tỷ trọng khí: 1,85 g/l
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat magnesi- natri, hay bicarbonat natri - calci.
Xếp loại. NK carbonic, ấm.
Tình trạng sử dụng. Khai thác thử nghiệm khí CO2 từ nước. Chuẩn bị khai thác khí và đóng chai (10/97).