215. Nguồn Cheo Reo
Vị trí. Thị trấn Ayun Pa (Cheo Reo cũ), huyện Ayun Pa.
j
= 13o23’30"; l = 108o27’25".Dạng xuất lộ. NK được phát hiện trong một giếng dân dụng sâu 10m ở thị trấn Ayun Pa.
Lịch sử. Nguồn nước được nêu trong công trình [14] của H. Fontaine năm 1957. Về sau không thấy vănliệu nào nhắc tới nguồn này.
Tính chất lý - hoá. Mẫu nước được lấy vào đầu tháng 8/1956 phân tích tại Viện Pasteur Sài Gòn.
Tính chất vật lý. Màu: Mùi: Vị: Nhiệt độ: nguội pH: 7,0 Độ khoáng hoá: 1119 mg/l (cặn khô) |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
217,1 |
3,56 |
|
Na+ |
247,02 |
10,74 |
CO32- |
0 |
0 |
|
K+ |
28,0 |
0,72 |
Cl- |
469,7 |
13,25 |
|
Ca2+ |
75,0 |
3,75 |
SO42- |
0 |
0 |
|
Mg2+ |
43,7 |
3,64 |
NO2- |
0 |
0 |
|
NH4+ |
1,0 |
0,06 |
NO3- |
0,9 |
0,01 |
|
Fe2+ |
0,6 |
0,02 |
PO43- |
2,7 |
0,09 |
|
Fe3+ |
|
|
SiO32- |
74,1 |
1,97 |
|
Al3+ |
0,1 |
0,01 |
F- |
1,1 |
0,06 |
|
|
|
|
Cộng |
766,4 |
18,94 |
|
Cộng |
395,42 |
18,94 |
Các hợp phần khác (mg/l): As = 0,4 |
Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. NK silic.