199. Nguồn
Đak RơnuVị trí. Xã Ngọc Tụ, huyện Đak Tô. Từ thị trấn Đak Tô theo quốc lộ 1 đi về phía bắc khoảng 2 km đến xã Kon Đào. Từ đây quốc lộ ngoặt sang hướng tây. Tiếp tục đi chừng 3 km thì rẽ về phía nam theo một đường nhỏ độ 1,5 km sẽ đến.
j
= 14o42’15"; l = 107o47’30".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ các khe nứt của đá biến chất. Lưu lượng nhỏ.
Lịch sử. Nguồn nước được H.Fontaine khảo sát vào năm 1957[14]. Theo ông nước xuất lộ thành 2 nhóm mạch nằm cách nhau chừng 2 km. Thú rừng thường đến uống. Mẫu nước do ông lấy ngày 12/4/1957 gửi phân tích ở Viện Pasteur SG. Kết quả nêu dưới đây không biết được lấy từ mạch nào. Sau ông không thấy một công trình nào khác nói đến nguồn này.
Tính chất lý - hoá.
Tính chất vật lý. Màu: trong Mùi: H2S Vị: Nhiệt độ: <30oC pH = 8,5 Độ khoáng hóa: 419 mg/l (cặn khô) |
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
180,4 |
2,96 |
|
Na+ |
192,5 |
8,37 |
CO32- |
20,9 |
0,70 |
|
K+ |
6,2 |
0,16 |
Cl- |
vết |
Vết |
|
Ca2+ |
3,2 |
0,16 |
SO42- |
63,0 |
1,31 |
|
Mg2+ |
1,0 |
0,08 |
NO2- |
0,4 |
Vết |
|
Fe2+ |
Vết |
Vết |
NO3- |
Vết |
Vết |
|
Al3+ |
1,0 |
0,11 |
F- |
12,6 |
0,66 |
|
|
|
|
SiO32- |
114,3 |
3,01 |
|
|
|
|
PO43- |
8,1 |
0,26 |
|
|
|
|
Cộng |
399,7 |
8,90 |
|
Cộng |
203,9 |
8,88 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. NK silic -fluor.