191. Nguồn Tân Lập

Vị trí. Xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam. Từ Phan Thiết theo quốc lộ 1 đi về phía TP Hồ Chí Minh khoảng 37km, qua cầu Sông Phan chừng 1km (mốc cây số 37) khoảng 20m thì gặp giếng nước khoáng, đang được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày của một hộ dân cư.

j =10051’30"; l =107059’30".

Dạng xuất lộ. Nước khoáng chảy ra từ đới nứt nẻ, vỡ vụn của đá trầm tích lục nguyên (cát_bột kết), lưu lượng giếng khoảng 0,11l/s (giếng sâu 6,0m), với mực nước động đạt đến ổn địnhđộ sâu 5m. Nước chứa nhiều bọt khí.

Lịch sử. Nguồn nước được đoàn 705 và Sở KHCNMT tỉnh Bình Thuận phát hiện năm 1994.

Tính chất lý_hoá. Mẫu nước lấy ngày 17/6/93 được phân tích tại Chi cục Tiêu chuẩn_ đo lường_chất lượng tỉnh Bình Thuận.

Tính chất vật lý. Màu: trong

 

Mùi: không Vị: hơi chua, gây tê lưỡi

 

Nhiệt độ: 280C

 

PH: 8,9

Độ khoáng hoá: 3222,31 mg/l (tổng ion)

 

 

Anion

mg/l

mge/l

 

Cation

mg/l

mge/l

HCO3-

1921,5

31,490

 

Na+

834,57

36,30

CO32-

0

0

 

K+

 

 

Cl-

277,5

7,826

 

Ca2+

49,7

2,48

SO42-

102,8

2,140

 

Mg2+

33,0

2,71

NO2-

Vết

 

 

NH4+

0,28

0,015

NO3-

0,9

0,019

 

Fe2+

0,16

0,006

PO43-

1,77

0,035

 

Fe3+

0,05

0,003

F-

0,08

0,004

 

Al3+

 

 

Cộng

2304,55

41,514

 

Cộng

917,76

41,514

Các hợp phần khác (mg/l): SiO2=23,1

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá vừa.

Xếp loại. Nước khoáng hoá (có thể NK carbonic nhưng chưa có số liệu phân tích CO2).