190. Nguồn Hàm Cường
Vị trí. Xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam. Từ Phan Thiết theo quốc lộ 1 đi về phía tây khoảng 15km, đến gần nhà thờ Hàm Cường rồi rẽ phải theo một con đường nhỏ chừng 2km thì đến.
j
=10056’00"; l =107059’30".Dạng xuất lộ. NK xuất lộ trên một bãi trũng thành những hố sụt bùng nhùng bùn nước. Vị trí của những hố sụt hình như thay đổi theo thời gian. Theo lời dân địa phương các năm trước những hố sụt xuất hiện ở những chỗ khác, có lẽ do sự thay đổi vị trí xuất lộ của những mạch đůn từ dưới lên. Lưu lượng của các mạch rất nhỏ, điểm lớn nhất cũng chỉ đạt khoảng 0,2l/s. Trên bề mặt thường thấy những đám kết tủa carbonat chày dài hướng tây bắc_đông nam.
Lịch sử. Nguồn nước được Đoàn 705 và Sở KHCNMT tỉnh Bình Thuận phát hiện năm 1993 trong một chuyến khảo sát chung. Từ đó đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào mới.
Tính chất_ lý hoá. Mẫu nước lấy tháng 1/95 được phân tích tạI Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong |
|
Mùi: không |
Vị: nhạt |
|||||
|
Nhiệt độ: 300C |
|
PH: 8,49 |
|||||
Độ khoáng hoá: 456,74mg/l (tổng ion) |
|
|
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
||
HCO3- |
15,25 |
0,250 |
|
Na+ |
117,429 |
5,106 |
||
CO32- |
3,000 |
0,100 |
|
K+ |
15,025 |
0,384 |
||
Cl- |
262,330 |
7,400 |
|
Ca2+ |
16,833 |
0,840 |
||
SO42- |
5,366 |
0,111 |
|
Mg2+ |
18,240 |
1,500 |
||
NO2- |
0,133 |
0,003 |
|
NH4+ |
0,579 |
0,032 |
||
NO3- |
1,909 |
0,003 |
|
Fe2+ |
0,226 |
0,008 |
||
PO43- |
0,055 |
|
|
Fe3+ |
0,298 |
0,016 |
||
Br- |
|
|
|
Al3+ |
0,073 |
0,008 |
||
Cộng |
288,043 |
7,867 |
|
Cộng |
168,103 |
7,894 |
||
Các hợp phần khác (mg/l): F=0,38; I=0,0014; Br=0,827; SiO2=17,04; CO2=400 |
Kiểu hoá học. Nước clorur natri, khoáng hoá rất thấp.
Xếp loại. Nước ấm.