188. Nguồn Núi Bà
Vị trí. Xã Hàm Trí, huyện Hàm Thuận Bắc. Từ Phan Thiết theo tỉnh lộ 8 (Phan Thiết_Mai Lâm) về phía bắc đến Trại Bò rồi rẽ về phía tây theo một con đường nhỏ khoảng 500m thì đến.
j
=11008’40"; l =108007’10".Dạng xuất lộ. Nước chảy ra từ khe nứt của khối magma xâm nhập granođiorit bị phủ bởi lớp đất phong hoá dày 2_3m ở chân phía nam núi Bà. NK cũng được phát hiện trong lỗ khoan của Đoàn 705 gần đIểm lộ. Mực nước dâng cao trên mặt đất 0,3m. Bơm thí nghiệm với độ hạ thấp 8,6m cho lưu lượng 0,2l/s.
Lịch sử. Được Đoàn 705 cùng với Sở KHCNMT tỉnh Bình Thuận phát hiện năm 1992 trong một đợt khảo sát chung. Năm 1993 Đoàn 705 đã điều tra chi tiết có công trình khoan, bơm thí nghiệm, lấy mẫu phân tích.
Tính chất lý_ hoá. Mẫu lấy ngày 7/7/93 được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV.-
Tính chất vật lý. Màu: trong |
Mùi: không |
Vị: hơi lợ |
||||||
|
Nhiệt độ: 300C |
|
PH: 8,61 |
|||||
Độ khoáng hóa: 1921,62mg/l (tổng ion) |
|
|
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
||
HCO3- |
984,25 |
15,54 |
|
Na+ |
514,5 |
22,379 |
||
CO32- |
264,00 |
8,80 |
|
K+ |
97,00 |
2,481 |
||
Cl- |
70,90 |
2,00 |
|
Ca2+ |
15,03 |
0,750 |
||
SO42- |
3,36 |
0,07 |
|
Mg2+ |
7,90 |
0,650 |
||
NO2- |
|
|
|
NH4+ |
0 |
|
||
NO3- |
0,46 |
0,007 |
|
Fe2+ |
0,16 |
0,006 |
||
PO43- |
|
|
|
Fe3+ |
0,06 |
0,006 |
||
Br- |
|
|
|
Al3+ |
0 |
|
||
Cộng |
1286,97 |
26,417 |
|
Cộng |
634,65 |
26,272 |
||
Các hợp phần khác (mg/l): SiO2=49,04 (H2SiO3=63,75) |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. NK silic, ấm.