187. Nguồn Nha Mé
Vị trí. Xã Hoà Minh, huyện Tuy Phong. Từ ga Sông Lòng Sông theo con đường mòn song song với đường sắt đi về phía Phan Thiết khoảng 8,5 km thì đến.
j
=11014’30"; l =108035’30".Dạng xuất lộ. NK từ dưới sâu đi lên theo đới gãy trong đá granit và tàng trữ trong tầng trầm tích bở rời trên mặt. Nguồn nước cũng được phát hiện trong một lỗ khoan (LK703) nằm trong khuôn viên trạm duy tu đường sắt, cách đường sắt khoảng 70 km về phía nam.
Lịch sử. Nguồn nước được nêu trong công trình nghiên cứu về hoạt động núi lửa và NK nóng của Sallet vào năm 1928 (43). Năm 1931 C.Madrolle đã đến khảo sát (28). Năm 1956 H.Fontaine đã lấy mẫu gửi phân tích tại Viện Pasteur SàI Gòn (14). Năm 1986 Đoàn 705 đã khoan một lỗ khoan gần mạch lộ, lưu lượng bơm thí nghiệm 0,3l/s. đã lấy mẫu phân tích.
Tính chất _lý hoá.
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 (11/9/56) Viện Pasteur SG |
Mẫu 2 (18/11/86) Liên đoàn ĐCTV MN |
||
Tính chất vật lý |
Trong, không mùi, vị lợ |
Trong, không mùi, vị hơi lợ |
||
|
T=350C |
T=330C |
||
pH |
7,2 |
7,5 |
||
Cặn khô, mg/l |
1222 |
1490 |
||
Độ khoáng hoá, mg/l |
|
|
||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
1235,4 |
20,26 |
1574,32 |
25,8 |
Cl- |
18,3 |
0,52 |
63,81 |
1,8 |
SO42- |
0 |
|
|
|
NO2- |
0 |
|
|
|
NO3- |
0 |
|
|
|
SiO32- |
90,2 |
2,37 |
|
|
PO43- |
3,4 |
0,11 |
|
|
F- |
7,8 |
0,41 |
|
|
Cộng |
1355,1 |
23,67 |
1638,13 |
27,6 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ |
497,8 |
21,65 |
606,95 |
26,4 |
K+ |
14,1 |
0,36 |
|
|
Ca2+ |
27,5 |
1,37 |
6,01 |
0,3 |
Mg2+ |
2,4 |
0,19 |
7,30 |
0,6 |
Fe2+ |
Vết |
|
|
|
Al3+ |
0,5 |
0,05 |
|
|
Cộng |
542,3 |
23,62 |
620,46 |
27,3 |
Các hợp phần khác, mg/l |
As=0,4 |
|
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá vừa và thấp.
Xếp loại. NK silic_fluor, ấm.
Tình trạng sử dụng. Nguồn nước đang được sử dụng vào mục đích sinh hoạt.