185. Nguồn
Đại HoàVị trí. Xã Phước Thể, huyện Tuy Phong. Từ huyện lỵ Tuy Phong theo quốc lộ 1 ra phía bắc, đến cầu Đại Hoà (bắc qua sôngLòng Sông) rồi rẽ phảI theo con đường đá khoảng 500m thì đến
j
=11014’00" ; l =108044’00".Dạng xuất lộ. Nguồn nước được phát hiện bởi lỗ khoan (không xuất lộ trên mặt đất) ở độ sâu 39_43m trong lớp cuội sỏi bồi tích. Mực nước dâng cao trên mặt đất 5,87m. Lưu lượng tự chảy ở độ cao +0,9m đạt 0,3l/s. Bơm thí nghiệm với độ hạ thấp 21m cho lưu lượng1,29 l/s.
Lịch sử. Nguồn nước được Đoàn 705 phát hiện khi thi công lỗ khoan tìm kiếm nước dưới đất số 710 vào năm 1988.
Tính chất lý hoá. Mẫu lấy ngày 23/11/89, được phân tích tại Liên đoàn 8 ĐCTV.
Tính chất vật lý. Màu: trong |
|
Mùi: không |
Vị: lợ |
|||||
|
Nhiệt độ: 27_320C |
|
PH: 85,4 |
|||||
Độ khoáng hoá: 3484,54mg/l (tổng ion) |
|
|
||||||
Anion |
mg/l |
mge/l |
|
Cation |
mg/l |
mge/l |
||
HCO3- |
2215,03 |
36,30 |
|
Na+ |
958,22 |
41,41682 |
||
CO32- |
216,00 |
7,20 |
|
K+ |
48,60 |
1,243 |
||
Cl- |
21,27 |
0,60 |
|
Ca2+ |
9,02 |
0,450 |
||
SO42- |
|
|
|
Mg2+ |
15,81 |
1,300 |
||
NO2- |
0,10 |
|
|
NH4+ |
|
|
||
NO3- |
0,45 |
|
|
Fe2+ |
0,04 |
0,001 |
||
Br_ |
0,20 |
|
|
Al3+ |
|
|
||
Cộng |
2452,85 |
44,107 |
|
Cộng |
1031,69 |
44,676 |
||
Các hợp phần khác (mg/l): SiO2=29,24 (H2SiO2) |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá vừa.
Xếp loại. Nước khoáng hoá ấm.