178. Nguồn Đảnh Thạnh

Vị trí. Xã Diên Tân, huyện Diên Khánh, . Từ ngã ba Thành (Nha Trang) trên quốc lộ 1 theo đường nhựa đi về hướng tây 1 km đến UBND huyện Diên Khánh, đI tiếp 6 km, đến trường tiể học Diên Tân, từ đó có một đường rẽ về phía nam khoảng 5 km thì đến xí nghiệp nước khoáng Đảnh Thạnh.

j = 12015’30" ; l = 109000’10".

Dạng xuất lộ. NK chảy ra thành nhiều mạch từ lớp phủ bùn lầy trên một diện tích khoảng 6 ha trên một thung lũng giữa núi. Các điểm lộ có lưu lượng từ 0,1 đến 0,5l/s, có điểm tới 3_4l/s. Lớp bùn có màu xám đen hoặc nâu xẫm, chiều dày 1,5 _ 2m, trạng thái bùng nhùng, sức chịu tải kém.

Lịch sử. Nguồn nước đã được ghi chép trong "ĐạI Nam nhất thống chí". Năm 1957 H.Fontaine đã lấy mẫu phân tích. Sau năm 1975 nhiều chuyên gia địa chất và y tế và nước ngoài (Liên Xô, Tiệp Khắc, New Zealand...) đã đến khảo sát. Năm 1986 Liên đoŕn ĐCTV miền Nam đã khoan 2 lỗ khoan nhưng chỉ 1 khoan ĐT1 đạt kết quả. Lỗ khoan đạt chiều sâu 220 m gặp nước nóng 680C phun cao trên mặt đất 8m với lưu lượng 1,6l/s. Trữ lượng được duyệt: cấp C1 = 520 m3/ng. Năm 1996 Liên đoŕn khoan thêm một lỗ koan ĐT2 sâu 170 m vào đá granit cách lỗ khoan ĐT1 220m về phía tây bắc. Nước phun cao trên mặt đất 4,2m với lưu lượng 7,9l/s, nhiệt độ 720C. Trữ lượng được duyệt: cấp B = 593,5 m3/ng, cấp C1=61,5 m3/ng, cấp C2=490 m3/ng.

Tính chất lý _ hoá.

Chỉ tiêu phân tích

Mẫu 1 (29/7/57)

Viện Pasteur SG

Mãu 2 (22/293)

LĐT2

KRTA New Zealand

Mẫu 3 (29/296)

LĐT2

Viện Pasteur NT

Tính chất vật lý

trong

trong, không mùi

 

T=66_680C

T=720C

T=710C

pH

8,2

8,92

8,7

Cặn khô, mg/l

225

 

250

Độ khoáng hoá, mg/l

 

290

 

Anion

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

HCO3-

!83,5

3,00

128,0

2,10

107,0

1,76

CO32-

44,9

1,5

 

 

14,0

0,46

Cl-

Vết

 

5,0

0,141

14,2

0,4

SO42-

6,1

0,13

6,9

0,144

 

 

SiO32-

88,9

2,33

 

 

 

 

PO43-

4,1

0,13

 

 

 

 

F-

3,4

0,18

2,5

0,132

2,1

0,111

Cộng

330,9

7,27

142,4

2,517

137,3

2,72

Cation

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

mg/l

mge/l

Na+

143,06

6,22

6,00

2,610

57,0

2,48

K+

2,40

0,06

1,9

0,049

5,1

0,13

Ca2+

2,0

0,10

1,6

0,080

1,3

0,06

Mg2+

8,50

0,71

0,03

0,002

0,5

0,04

Fe2+

Vết

 

0,02

0,001

0,1

0,01

Al3+

1,00

0,11

 

 

 

 

Li+

 

 

0,09

0,012

 

 

Cộng

156,96

7,2

63,64

2,744

63,9

2,72

Các hợp phần khác, mg/l

 

SiO2=83

H2SiO2=70

Kiểu hoá học. Nước bicarbonat natri, khoáng hoá rất thấp

Xếp loại. NK silic _ fluor, rất nóng.

Tình trạng sử dụng. Năm 1990 tỉnh Phú Khánh cũ đã thành lập Công ty NK Đảnh Thạnh và bắt đầu khai thác lỗ khoan ĐT1 đóng chai với sản lượng những năm đầu 1,5 _ 2 triệu l/năm, về sau tăng dần. Hiện nay Công ty đưa thêm lỗ khoan ĐT2 vào khai thác. Tổng sản lượng hàng năm 40 triệu lít (1997).

Sơ lược về bùn Đảnh Thạnh

Năm 1986 đồng thời với việc điều tra NK Đảnh Thạnh, Liên đoŕn ĐCTV miền Nam cũng đánh giá sơ bộ nguồn bùn khoáng. Các kết quả phân tích mẫu bùn do Viện Hải dương học Nha Trang thực hiện cho thấy đây là bùn vô cơ, sản phẩm tích tụ của NK. Trữ lượng tính được 10.000 m3. Sở Y tế đã nghiên cứu thử nghiệm sử dụng bùn khoáng hoá này để chữa bệnh tại Viện Điều dưỡng Hòn Chồng và bệnh viện tỉnh, kết quả khả quan (12).