177. Nguồn Phước Trung
Vị trí. Thôn Phước Trung, xã Phước Đồng, thành phố Nha Trang. Cách thành phố khoảng 5 km về phía tâu nam. Vùng núi khó đi lại.
j
= 12014’10" ; l = 109020’45".Dạng xuất lộ. Nguồn nước lộ dưới dạng mạch áp lực yếu trong một thung lũng hẹp dưới chân sườn núi Hòn Thị. Nước chảy ra từ fcác khe nứt trong đá granit với lưu lượng rất nhỏ.
Lịch sử. đã có một số đơn vị địa chất đến khảo sát sơ bộ nhưng không để lại tài liệu. Năm 1996 Liên đoŕn ĐCTV miền Nam đã khoan sâu 150 m gần mạch lộ. Mực nước dâng cao trên mặt đất 0,6m, lưu lượng tự chảy 1,5 l/s. đã bơm thí nghiệm và tính trữ lượng cấp C1 = 311 m3/ng, cấp C2 = 154 m3/ng.
Tính chất _ lý hoá.
Chỉ tiêu phân tích |
Mẫu 1 (12/4/95) Viện Pasteur NT |
Mẫu 2 (2/296) LK Viện Pasteur NT |
||
Tính chất vật lý |
trong, không mùi |
trong, không mùi, vị nhạt |
||
|
T =360C |
T =370C |
||
pH |
7,9 |
8,2 |
||
Độ khoáng hoá, mg/l |
492 |
433 |
||
Anion |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
HCO3- |
250,00 |
4,10 |
212,0 |
3,47 |
CO32- |
|
|
20,0 |
0,66 |
Cl- |
17,50 |
0,49 |
21,0 |
0,59 |
SO42- |
23,0 |
0,50 |
1,7 |
0,03 |
F- |
2,15 |
0,11 |
2,17 |
0,11 |
Cộng |
292,65 |
5,20 |
259,97 |
4,86 |
Cation |
mg/l |
mge/l |
mg/l |
mge/l |
Na+ |
57,5 |
2,50 |
42,85 |
1,85 |
Ca2+ |
49,6 |
2,48 |
49,00 |
2,44 |
Mg2+ |
2,7 |
0,22 |
7,00 |
0,57 |
Cộng |
109,8 |
5,20 |
98,62 |
4,86 |
Các hợp phần khác (mg/l) |
H2SiO3 = 90 |
H2SiO3 = 75 |
Kiểu hoá học. Nước bicarbonat calci _ natri, khoáng hoá rất thấp
Xếp loại. NK silic _ fluor, ấm
Tình trạng sử dụng. Dân địa phương đŕo một giếng sâu 1,2 m để lấy nước uống và tắm. Đang chuẩn bị cơ sở đóng chai và du lịch (1998).